Giáo án Toán 3 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ

A. MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).

- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Mô hình đồng hồ

 - Đồng hồ để bàn

 - Đồng hồ điện tử.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 11: 	Ôn tập vỀ hình học
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”...
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:	
	- Giải bài tập 3.
NX
5’
1 HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
2, Hướng dẫn làm bài tập
27’
1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
9’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
Giải
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
34 + 12 + 40= 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
b. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
Đáp số: 86 cm
2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
9’
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
 Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đếm hình
9’
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
3’
- Nhận xét tiết học
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 12: 	 Ôn tập về giải toán.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
	+ Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	+ Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
Làm bài tập 2: 
Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? 
5’
(1HS)
(1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
2, Hướng dẫn làm bài tập
27’
1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
9’
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt
Giải
90 cây
? cây
Đội 1 230 cây
Đội 2
Số cây đội hai trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
b. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
9’
 Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Giải
? lít
Buổi sáng 635 lít
Buổi chiều 128 lít
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 635 – 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
a. Bài tập 3 (12)
9’
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
 7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
 Giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 bạn
 Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
III. Củng cố dặn dò
3’
- Nhận xét tiết học 
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 13: 	 Xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
B. Đồ dùng dạy học:
	- Mô hình đồng hồ 
	- Đồng hồ để bàn 
	- Đồng hồ điện tử.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I.Ôn luyện
	- làm lại BT3
	- đọc bảng cửu chương 5
NX
5’
1HS
1HS
II. Bài mới:
27’
1. Giới thiệu bài - gb
2, Hướng dẫn làm bài tập
2. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.
6’
- Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
3. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
6’
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. 
Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
15’
a. Bài 1:
4’
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
1 h/s nêu
+Nêu vị trí kim dài ?
1 h/s nêu
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
b. Bài 2:
4’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
4’
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4:
3’
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- GV nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nhận xét tiết học 
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 14: 	 Xem đồng hồ (tiếp)
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
B. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện 
- Trả lời bài tập 2
- Trả lời bài tập 3 ( tiết 13)
5’
1HS
1HS 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách.
12’
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
5’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
b. Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa 
- GV nhận xét chung 
5’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
d. Bài 4:
- GV yêu cầu HS: quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
5’
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng
- Lớp nhận xét.
NX
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nhận xét tiết học
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 15: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS:
+ Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
+ Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ).
+ Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
	- làm lại bài tập 2
	- làm lại bài tập 3 tiết 14
5’
1HS
1HS
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - gb
2, Hướng dẫn làm bài tập
27’
a. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
9’
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
b. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
9’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
c. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
9’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố dặn dò :
3’
 Nhận xét tiết học
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_3_chuan_kien_thuc.doc