Giáo án Toán 3 Tuần 7, 8 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông

Giáo án Toán 3 Tuần 7, 8 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông

Bài dạy : BẢNG NHÂN 7

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

Giúp học sinh tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.

Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân

B. Đồ dùng dạy học.

Các tấm bìa có 7 chấm tròn

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 Tuần 7, 8 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 7
Tiết : 31
Bài dạy : BẢNG NHÂN 7
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp học sinh tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?
(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2
+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp
+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7.
+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,310
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc
b.Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét và chữa bài
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Làm bài 1,2,3/38 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: Hình tròn được lấy 2 lần
+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày
+ Số ngày của 4 tuần lễ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 1 tuần lễ: 7 ngày
 4 tuần lễ: ? ngày
 Giải:
 Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
+ 2,3 học sinh
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 7
Tiết : 32
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm toán,giải bài toán.
Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ
+ Học sinh làm bài 1,2,3/38
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm vào vở
+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b
+ Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x 7
+ Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các cặp tính còn lại
+ Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài3
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
* Bài 4
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
* Bài 5
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề
+ Giáo viên treo dãy số đã viết sẵn lên bảng, yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy? (với 7)
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về ôn lại bảng nhân 7
+ Làm bài1,2,3,4/40 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 3 học sinh.
+ Gọi 4 học sinh.
+ Tính nhẩm
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau
+ Thực hiện từ trái sang phải
+ 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
+ Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
 1 lọ: 7 bông hoa
 5 lọ: ? bông hoa
 Giải:
 Số bông hoa cắm tronglọ hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số : 35 bông hoa
+ Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình
+ Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống
+ Học sinh đọc
+ Học sinh làm bài vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 7
Tiết : 33
Bài dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vị với gấp lên 1 số lần
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi hs làm bài 1,2,3/40
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới :
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần:
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
+Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần
+ Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đọan thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đọan thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD
+ Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3 
+ Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan 
+ Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần 
+ Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào?
+ Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào?
b-Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Năm nay em lên mấy tuổi ?
+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? 
+ Bài tóan thuộc dạng toán gì? 
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh đọc đề toán 
+ Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên 
+ Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm như thế nào? (ta lấy số đó cộng với phần hơn)
+ Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm vào vở
+ Chữa bài, cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/41
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh.
+ 2 học sinh.
+ Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở 
+ Tìm độ dài đoạn thẳng CD
 2 + 2 + 2 = 6 cm
 2 x 3 = 6 cm
+ Học sinh viết vào vở
+ Lấy 2 x 4 = 8 (cm)
+ Ta lấy số đó nhân với số lần
+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
+ 6 tuổi 
+ Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
+ Tìm tuổi chị
+ Gấp 1 số lên nhiều lần
+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở 
 Giải:
 Số quả cam mẹ hái được là:
 7 x 5 = 35 (quả) 
 Đáp số: 35 quả
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 7
Tiết : 34
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài
+ Nhận xét tiết học
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu cu ... à hàng dưới 
+ Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
b-Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có thể viết hoặc trả lời miệng).
+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng 
+ Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào? 
+ Hãy giảm 12 đi 4 lần
+ Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
a.Gọi 1hs đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự tóm tắt bài toán trong SGK nêu bài tóan Giáo viên ghi trên bảng và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải dạng toán mới
b.Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải 
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước
+ Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN
+ Y/c học sinh vẽ hình
+ Chữa bài
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm 1,2,3/45 Vở bài tập.
_Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh.
+ Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề
+ Có 6 con gà
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới
+ Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần
 Giải:
 Số gà hàng dưới là:
 6 : 3 = 2 (con gà)
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
+ 1 học sinh đọc cột đầøu tiên
+ Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 )
+ 12 : 4 = 3
+ Lấy số đó chia cho 6
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ Học sinh làm miệng
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
+ Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm?
+ Học sinh tính độ dài CD và MN
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 8
Tiết : 38
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về giảm đi 1 số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
Bước đầu liên hệ giữa giảm đi 1 số lần và tìm 1 phần mấy của 1 số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài 1,2,3/45 VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên viết bài mẫu lên bảng 
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
+ Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba 
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu?
+ Số l dầu bán được như thế nào so với buổi sáng?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải
b. Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Y/c học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm?
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm
+ Chữa bài và cho điểm
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Gọi học sinh TL miệng, bằng 30
+ Được 5. 
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít dầu, số l dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
+ Gọi học sinh trả lời, 60 lít dầu.
+ Giảm đi 3 lần
+ Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu
+ Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho3
 Giải:
 Cửa hàng buổi chiều bán được là:
 60 : 3 = 20 (lít)
 Đáp số: 20 lít
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau khi làm bài xong
+ AB dài 10cm
+ Giảm độ dài AB đi 5 lần là:
 10 : 5 = 2 (cm)
+ Học sinh vẽ đoạn thẳng MN 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 8
Tiết : 39
Bài dạy : TÌM SỐ CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết tìm số chia chưa biết.
Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần của phép chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
6 hình vuông bằng bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét,chữa bài
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK
+ Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính 6 : 2 = 3
+ Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế 
+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được 
+ 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại
+ 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3
+ Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương 
+ Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì trong phép chia trên
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X
+ Hướng dẫn học sinh trình bày 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
b- Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
* Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài ( cột cuối của phàn a và b có thể giảm bớt).
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy?
+ Vậy 7 chia cho mấy thì được 7?
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất ?
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy?
+ Vậy 7 chia cho mấy được 1
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương bé nhất?
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay cô dạy bài gì?
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+ Về làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+ Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk
+ Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông)
+ Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
+ Chia được hai nhóm như thế?
+ Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm)
+ 2 là số chia
+ X là số chia
+ Lấy số bị chia chia cho thương
+ Tính nhẩm
+ 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp
+ 6 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Thương lớn nhất là 7
+ Gọi hs trả lời miệng, chia cho 1 
+ Chia cho 1 
+ Là 1
+ Được 7
+ 7 chia cho 7.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 8
Tiết : 40
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về: tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Xem đồng hồ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mô hình đồng hồ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Lưu ý học sinh cách trình bày
 80 – x =30 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42 : 7
 x = 50 x = 6
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài phần a còn phần b Hs trả lời miệng, không YC hs viết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? 
* Bài 4
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên đồng hồ
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số bị chia, số chia chưa biết.
+ Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra của nhau
+ Trong thùng có 30 lít dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng1/3 số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 Giải:
 Số lít còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số:12 lít 
+ Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau
+ Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút
+ Câu B
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan7,8.doc