Giáo án Toán 3 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông.

- 2 góc vuông

- đỉnhA, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Nhận biết (bằng trực giác)

- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.

- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này

- HS quan sát

- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông

- Góc đỉnh: M, N.

- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.

- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 41: 	 Góc vuông, góc không vuông
A. Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
- Ê ke (dùng cho GV + HS ) 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc tìm số chia ? 
HS + GV nhận xét
5’
 (2HS)
II, bài mới
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
5’
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Canh OM, ON 
 O M
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
3. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
5’
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông 
- Đỉnh O A
- Cạnh OA, OB
 O B
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
4. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
5’
- GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của ê ke. Sau đó giới thiệu: Ê ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng ê ke để kiểm tra.
- 1HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng.
5. Hoạt động 4: Thực hành.
12’
a, Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
3’
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
3’
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông
- Nêu tên đỉnh, góc?
- đỉnhA, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- GV kết luận .
- Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
3’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
3’
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét
III,Củng cố, dặn dò
nhận xét giờ học
3’
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
bổ sung
.........................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 42 : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:	 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I.Ktbc
- HS + GV nhận xét
5’
Làm lại BT 2, 3 (2HS)
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài
27’
1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
9’
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu
 - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu HS làm BT
- HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp 
+ 2 HS lên bảng vẽ
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
2. Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 
9’
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. 
- HS quan sát
- HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
+ Hình bên phải có 4 góc vuông 
- GV nhận xét 
+ Hình bên trái có 2 góc vuông 
3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
III. Củng cố dặn dò 
3’
nhận xét giờ học
bổ sung
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 43 : 	Đề - Ca - Mét . Héc - Tô - Mét
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của Đề - Ca - Mét và Héc tô mét.
Nắm được quan hệ giữa Đề - Ca - Mét và Héc tô mét 
- Biết đổi từ Đề - Ca - Mét, Héc tô mét ra mét.
- Biết chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra m
B. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I, Ktbc: 1km = ? m 
HS + GV nhận xét
5’
 (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét
12’
 ? Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? 
- Mi li mét, xăng ti mé; mét, ki lô mét
- GV giới thiệu Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam
- GV viết bảng: dam
- Nhiều HS đọc Đề - ca - mét
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
- GV viết 1 dam = 10 m 
- Nhiều HS đọc 1 dam = 10m 
- GV giới thiệu về hm
- Héc - tô - mét kí hiệu là km 
- Nhiều HS đọc
- Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam 
- GV viết: 1hm = 100m 
- Nhiều HS đọc 
 1hm = 10 dam 
- GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
 a. Bài 1 GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn một phép tính mẫu 
1 hm = m
+ 1 hm = bao nhiêu mét?
 1 hm = 100 m
Vậy điền số 100 vào chỗ trống
+ GV yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chung
- HS nêu miệng KQ - HS nhận xét 
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 4 dam = m 
- 1 dam bằng bao nhiêu mét?
- 1 dam bằng 10m 
- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam 
- 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam
- Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Lấy 10m x 4 = 40 m 
- GV cho HS làm tiếp bài 
- HS làm tiếp bài vào SGK 
- HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét 
VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m
- GV nhận xét chung 
9 dam = 90 m 
 c. Bài 3. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng.
III: Củng cố dặn dò 
3’
nhận xét giờ học
bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 44 : Bảng đơn vị đo độ dài
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng 
- Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I.Ktrbc : 
 1dam = ? m
 1hm = ? dam
5’
2 HS nêu
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – gb 
2. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
27’
12’
- Hãy nêu các đơn vị đo đã học ?
- HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét.
- GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- HS nghe - quan sát 
- GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- km,hm, dam
(GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét)
- Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào?
- dm, cm.mm
(GV ghi vào bên phải cột mét)
- Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ?
- HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm
- Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 
 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m
- GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm 
- Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp 
- Gấp kém nhau 10 lần.
- 1km bằng bao nhiêu mét?
- 1km = 1000 m
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 
3. Hoạt động 2:Thực hành 
15’
a, Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
5’
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả 
- Gọi HS nêu kết quả 
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
- GV nhận xét chung
- HS nhận xét 
b, Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
8hm = 800 m
9km = 900m 8m = 80 dm
7 dam = 70 m 6m = 600 cm
- GV nhận xét, sửa sai
- HS nhận xét 
c. Bài 3
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính 
25m x 2 = 50m 
- HS làm vào vở - đọc bài làm 
- HS nhận xét 
15km x 4 = 60km 3 cm x 6 = 204 cm
- GV nhận xét
36 hm : 3 = 12 km 70km : 7 = 10 km
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 
2 HS đọc
- Đánh giá tiết học 
bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 45 : Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại) 
 - Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng
B. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I. Ktbc
- Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài 
GV + HS nhận xét
5’
(2HS)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài
27’
1. Bài tập 1b:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
9’
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm - làm vào SGK
- GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 
- 1 số HS đọc bài - HS nhận xét 
VD: 3m 2cm = 302 cm
4m 7dm = 47 dm
4m 7cm = 407 cm 
2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
8 dam + 5dam = 13 dam 
12km x 4 = 48 km 
57 hm - 28 hm = 29 hm 
- GV sửa sai cho HS 
27 mm : 3 = 9 mm
3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
6m 3cm < 7m
6m 3 cm > 6 m 
- GV sửa sai cho HS 
6 m 3 cm = 603 cm
III. Củng cố dặn dò
3’
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Đánh giá tiết học
bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_9_chuan_kien_thuc.doc