Tiết 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
(Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. ĐDDH :
- Các tranh vẽ SGK
II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 3.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tuần 11 Thứ hai, ngày 26/10/2009 Tiết 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo) cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II. ĐDDH : - Các tranh vẽ SGK II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 3. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài toán SGK. -GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài. -GV hướng dẫn học sinh giải . -Bước 1 ta phải làm gì ? -Ta làm như thế nào ? -Bước 2: Muốn tìm số xe bán cả hai ngày ta làm như thế nào ? -GV nhận xét -GV hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: -GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề. -GV hướng dẫn học sinh cách giải. -Bước 1: ta phải tìm quảng đường nào ? -Bước 2: ta tìm quảng đường nào ? -GV chấm vở, sửa Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề. - GV hướng dẫn giải bài toán. Bước 1: Ta phải làm cái gì ? Bước 2: Ta làm gì ? -GV nhận xét, sửa. Bài 3: - GV hướng dẫn cách làm. - Gấp lên ta làm thế nào ? - Thêm vào ta làm phép tính gì ? - Bớt đi ta làm phép tính gì ? -GV nhận xét, sửa. 6 xe - Học sinh đọc đề bài. ? xe Thứ 7 Chủ nhật - Tìm số xe bán ngày chủ nhật. - Ta lấy: 6 x 2 = 12 (xe) - Ta lấy: 6 + 12 = 18 (xe) - Học sinh giải. -Học sinh luyện tập. - Học sinh đọc đề bài. Chợ B.điện ï 5kmï - Học sinh quan sát sơ đồ SGK. Nhà ? kmï - Từ chợ đến bưu điện. Ta lấy : 5 x 3 = 15 (km) - Từ nhà đến bưu điện Ta lấy : 5 + 15 = 20(km) -Học sinh làm vở. ? còn l - Học sinh đọc đề bài. Lấy ra 24 l - Tìm số lít mật ong lấy ra. Ta lấy : 24 : 3 = 8 (l) - Tìm số mật ong còn lại. Ta lấy : 24 - 8 = 16 (l) -Học sinh giải. - Ta thực hiện phép nhân (miệng). - Phép cộng. Gấp 3 lần - Phép trừ. 5 15 18 Thêm 3 5 x 3 15 + 3 VD a/ 7 42 36 Gấp 6 lần Bớt 6 lần 7 x 6 42 - 6 C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). -Về nhà Học bài. Tiết sau “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ ba, ngày 27/10/2009 Tiết 52 LUYỆN TẬP cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II. ĐDDH : - Không có. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 1 và bài tập 2. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt. - GV hướng dẫn học sinh giải. - Muốn tìm số ô tô đã rời bến ta làm thế nào ? - Muốn tìm số ô tô còn lại ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. Có : 45 ô tô. Lần 1 : 18 ô tô rời bến. Lần 2 : 17 ô tô rời bến. Còn lại ô tô ? - Học sinh theo dõi. - Ta lấy : 18 + 17 = 35 (ô tô) - Ta lấy : 45 - 35 = 10 (ô tô) - Học sinh làm giấy nháp. Bài 2: (Có thể giảm) - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề. - GV hướng dẫn đặt đề toán. - GV hướng dẫn giải. - Bước 1: ta phải làm gì ? - Bước 2 : ta phải tìm gì ? - GV chấm, sửa - Học sinh đọc đề bài. 14 bạn - Học sinh quan sát (SGK). ? HS giỏi 8 bạn HS khá - Học sinh đặt đề. - Tìm số học sinh khá. Ta lấy : 14 + 8 = 22 (bạn) - Tìm số học sinh giỏi và khá. Ta lấy : 14 + 22 = 36 (bạn) - Học sinh giải vào vở. Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. -GV nhận xét, sửa. - Học sinh theo dõi. - Tập ước lượng. - Học sinh thảo luận nhóm. - Từng nhóm báo cáo. Nhận xét C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà Học bài. Tiết sau “ Bảng nhân 8” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ tư, ngày 28/10/2009 Tiết 53 BẢNG NHÂN 8 cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh tự lập được bảng nhân 8 và học thuộc. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II. ĐDDH : - Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn. II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 2 và bài tập 3. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu những tấm bìa có 8 chấm tròn để học sinh quan sát. - Hướng dẫn lập bảng nhân 8. - 8 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm ? - 8 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm ? - Tương tự ta lấy 3 lần ? - Ta lấy 4 lần ta được ? - Ta lấy 5 lần ta được ? - Ta lấy 6 lần ta được ? - Ta lấy 7 lần ta được ? - Ta lấy 8 lần ta được ? - Ta lấy 9 lần ta được ? - Ta lấy 10 lần ta được ? - GV nhận xét - GV hướng dẫn học sinh luyện tập - Học sinh quan sát. - Học sinh làm miệng. - 8 chấm ( 8 x 1 = 8 ) - 8 + 8 = 16 - 16 chấm, ta viết : 8 x 2 = 16 - 24 chấm : 8 + 8 + 8 = 24 Ta viết 8 x 3 = 24. - 8 + 8 + 8 + 8 = 32 Ta viết 8 x 4 = 32 - 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 Ta viết 8 x 5 = 40 - 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 48 Ta viết 8 x 6 = 48 - 8 + 8 + 8 + ...... + 8 = 56 Ta viết 8 x 7 = 56 - 8 + 8 + 8 + ....... + 8 = 64 Ta viết 8 x 8 = 64 - 8 + 8 + 8 + ....... + 8 = 72 Ta viết 8 x 9 = 72 - 8 + 8 + 8 + ........ + 8 = 80 Ta viết 8 x 10 = 80 - Học sinh đọc lại bảng nhân 8. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách nhẩm - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính nhẩm. - Học sinh làm miệng. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn tìm số dầu của 6 can ta làm thế nào ? - GV chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. ? l - Ta lấy:8 l 8 x 6 = 48 (l) - Học sinh làm vơ Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách làm - GV thu chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Đếm thêm 8 và điền vào ô trống. - Học sinh theo dõi. - Làm phiếu học tập. 8 - 16 - 24 - 32 - 40 - 48 - 56 - 64 - 72 - 80 C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ năm, ngày 29/10/2009 Tiết 54 LUYỆN TẬP cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh củng cố kỷ năng học thuộc bảng nhân 8 và biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách làm. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính nhẩm. - Học sinh đọc kết quả (miệng). Bài 2a: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách tính. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính kết quả. - Học sinh theo dõi. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 - Học sinh làm bảng. Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và giải. - Bước 1 : Ta phải tìm gì ? - Bước 2 : Ta tìm gì ? - GV chấm, sửa. ? m - Học sinh đọc đề bài. ? m 50m - Số mét dây của 4 đoạn cắt ra Ta lấy : 8 x 4 = 32 (m) - Số mét dây còn lại. Ta lấy : 50 - 32 = 18 (m) - Học sinh giải vào vở. Bài 4: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Viết phép nhân thích hợp vào chổ chấm. - Học sinh theo dõi. a/ 8 x 3 = b/ 3 x 8 = - Ta có 8 x 3 = 3 x 8 = 24 - Học sinh làm theo nhóm. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ sáu, ngày 30/10/2009 Tiết 55 NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 3. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu phép nhân 123 x 2 - GV hướng dẫn cách nhân - Bước 1 : Đặt tính. - Bước 2 : Ta thực hiện phép nhân thứ tự từ phải sang trái. - Giới thiệu phép nhân 326 x 3 = ? - Bước 1 : Ta làm gì ? - Bước 2 : Ta thực hiện như thế nào ? - GV hướng dẫn học sinh nhân. - Nhận xét phép nhân 326 x 3 có gì khác so với phép nhân 123 x 2 -Hướng dẫn luyện tập. - Học sinh đọc lại. - Học sinh theo dõi, làm lại. x 123 . 2 nhân 3 bằng 6. 2 . 2 nhân 2 bằng 4. 246 . 2 nhân 1 bằng 2. Vậy 123 x 2 = 246 - Học sinh nhắc lại cách làm. - Học sinh đọc lại. - Đặt tính. - Từ phải sang trái. x 326 . Lấy 3 nhân 8 bằng 18 3 viết 8 nhớ 1. 978 . 3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. . 3 nhân với 3 bằng 9 Vậy 326 x 3 = 978 - Ở phép nhân 326 x 3 có nhớ một lần. -Học sinh làm bài tập. Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính. - Học sinh làm bảng con. x x x x 341 213 212 110 2 3 4 5 682 639 848 550 Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện. - GV chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Học sinh theo dõi. - Bước 1 : Đặt tính. Bước 2 : Tính kết quả. x x 437 205 2 4 874 820 - Học sinh làm vào vở. Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải . - Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay chở ta làm như thế nào ? - GV chấm, sửa. ? người - Học sinh đọc đề bài. 116 người - Ta lấy : 116 x 3 = 348 (người) - Học sinh làm vào vở. Bài 4: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách giải. - Muốn tìm x ta làm như thế nào ? - Học sinh đọc đề bài. - Tìm x. - Học sinh theo dõi. - Ta lấy: a/ x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?=====
Tài liệu đính kèm: