Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì 2

Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì 2

Tiết 1

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính.

2. Kĩ năng:

Học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ :

Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II. CHUẨN BỊ.

- GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập

- HS : vở bài tập Toán 3

 

doc 52 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 1
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính.
2. Kĩ năng: 
Học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác. 
3. Thái độ :
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
- GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
- HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập
- Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hướng dẫn thực hành. 
Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác 
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
Gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
Nhận xét
Bài 2 : Tìm x : 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét 
Bài 3 : 
Gọi HS đọc đề bài. 
Ghi tóm tắt.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập. 
Hát
- Lên bảng làm bài.
- Theo dõi.
- Đọc yêu cầu.
- Thi đua sửa bài.
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
Học sinh đọc
Thực hiện theo yêu cầu.
HS làm bài
Lên bảng sửa bài
HS đọc 
Theo dõi.
HS làm bài
Cá nhân 
HS đọc 
Làm vào vở
Cá nhân 
RÚT KINH NGHIỆM
	Tiết 2
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
2. Kĩ năng: 
Học sinh vận dụng làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
3. Thái độ : 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
- GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
- HS : vở bài tập Toán 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ.
Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Các hoạt động.
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1: điền số:
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Nhận xét
Bài 2: đặt tính rồi tính :
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Cho lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
Gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Làm quen với chữ số La Mã. 
Hát
- Lên bảng làm bài.
Đọc yêu cầu.
Tổ thi đua.
Đọc yêu cầu.
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân
HS đọc 
Thực hiện.
Cá nhân
RÚT KINH NGHIỆM
	Tiết 3
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 ( là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,) để xem được đồng hồ ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”. 
2. Kĩ năng.
Học sinh nhận dạng chữ số La Mã nhanh, đúng, chính xác. 
3. Thái độ. 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
- GV : Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã
- HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
Sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Làm quen với chữ số La Mã.
Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
Mục tiêu : giúp học bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 ( là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,) để xem được đồng hồ ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại 
Giới thiệu cho học sinh biết mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã.
Giới thiệu cho học sinh biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã
Giới thiệu từng chữ số thường dùng.
Viết lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh nhận dạng chữ số La Mã nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Nối theo mẫu: 
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Nhận xét
Bài 2 : 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét.
Bài 3 : 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS xem đồng hồ và nêu giờ đúng 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
Hát
- Nộp vở bài tập.
- Theo dõi.
Học sinh quan sát và trả lời 
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
Đọc và làm bài
Thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Thực hiện theo yêu cầu.
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
	Tiết 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I ( một ) đến XII ( mười hai ) để xem được đồng hồ và các số XX ( hai mươi ), XXI ( hai mươi mốt ) khi đọc sách.
2. Kĩ năng: 
Học sinh đọc, viết và nhận biết nhanh, đúng, chính xác. 
3. Thái độ : 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
- GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
- HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Luyện tập.
Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I ( một ) đến XII ( mười hai ) để xem được đồng hồ và các số XX ( hai mươi ), XXI ( hai mươi mốt ) khi đọc sách
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu ): 
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã 
Nhận xét
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:
Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Yêu cầu HS nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc
- Nhận xét 
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Thực hành xem đồng hồ. 
Hát
- Nộp vở bài tập.
HS làm bài
Thi đua sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu.
Cá nhân 
Đọc và làm bài
Thi đua sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh đọc
HS làm bài
Thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
	Tiết 5
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: giúp học sinh
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). 
- Biết xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút ). 
2. Kĩ năng: 
Biết xem đồng hồ nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
- GV: mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia phút ). Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ). Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập.
- HS: vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ : Luyện tập.
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút ).
Mục tiêu: giúp học biết cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại 
Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ có các vạch chia phút 
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ đồng hồ.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh biết xem đồng hồ nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1 ... viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ .
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Luyện tập
Hướng dẫn thực hành
Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm, so sánh các số, tính viết và tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thực hành, thi đua 
Bài 1: Viết (theo mẫu): 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 3: Tìm x: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho học sinh sửa bài
Cho lớp nhận xét
Bài 4: 
Gọi HS đọc đề bài. 
Kết hợp ghi tóm tắt:
Cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Diện tích của một hình. 
Hát
- Nộp VBT.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét.
HS đọc 
Theo dõi.
Làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
	Tiết 4
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. 
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N. 
3. Thái độ : 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ .
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Diện tích của một hình.
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích .
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình
Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Ví dụ:
Giáo viên đưa ra hình tròn và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
Giáo viên tiếp tục đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
Giáo viên đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn 
Giáo viên: khi ta đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
Cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
4. Nhận xét – Dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập 
Hát
- Nộp VBT.
Đây là hình tròn 
Đây là hình chữ nhật 
Học sinh quan sát 
- Lặp lại theo yêu cầu
Đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài
Cá nhân.
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Thi đua sửa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: giúp học sinh :
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. 
3. Thái độ : 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, hình vuông cạnh 1cm
HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ.
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét.
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2 ).
Mục tiêu: giúp học sinh biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này
Cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2a: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Gọi HS đọc yêu cầu phần a
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2b: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
Gọi HS đọc yêu cầu phần b 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 3: Tính:
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
4. Nhận xét – Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Diện tích hình chữ nhật. 
Hát
- Nộp VBT.
Lắng nghe Giáo viên giới thiệu 
Thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên 
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân.
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM
	Tuần 29
Tiết 1
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: giúp học sinh :
Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
3. Thái độ : 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ.
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm
HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Phụ chú
1. Khởi động.
2. Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
Yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh tự làm bài 
Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề bài. 
Cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài. 
Cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu 
4. Nhận xét – Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập. 
Hát
- Nộp VBT.
- Lắng nghe.
Cá nhân
- Theo dõi.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_hoc_ki_2.doc