* MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số.
* HT: cá nhân, lớp.
- Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1.
- Một trăm tám mươi.
- Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9.
- Chín trăm linh chín.
- Một trăm tám mươi
- 909
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết:1 Tuần:1 Ngày dạy: Lớp : 3 MÔN:TOÁN ĐỌC, VIẾT SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ MỤC TIÊU - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. - Rèn kĩ năng dđọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. - Ham thích học toán. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, ĐDDH HS: bảng con, xem trước bài CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số. * HT: cá nhân, lớp. Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1. Một trăm tám mươi. Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9. Chín trăm linh chín. Một trăm tám mươi 909 * MT: biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. * HT: cá nhân , nhóm. 1 HS đọc yêu cầu Viết số: 760,115,324,999 Đọc số: bốn trăm linh bốn, bảy trăm bảy mươi bảy, sáu trăm mười lăm, năm trăm lẻ năm, chín trăm, tám trăm ba mươi tư. 1 HS đọc yêu cầu 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. Hơn 1 đơn vị Kém 1 đơn vị Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa. Dãy số tăng liên tiếp từ 310 đến 319 Dãy số giảm liên tiếp từ 400 đến 391. 1 HS đọc yêu cầu 303 < 330 30 +100 < 131 615 > 516 410 – 10 > 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 So sánh 2 số có 3 chữ số phải so sánh từ hàng cao nhất: hàng trăm -> hàng chục -> hàng đơn vị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết qủa của chúng rồi mới so sánh 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua theo dãy. - Số lớn nhất 735 - Số nhỏ nhất 14á * MT: khắc sâu kiến thức * HT: nhóm - HS thi đua tiếp sức . - Nhận xét . HĐ1:ôn tập, củng cố kiến thức GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Mời 1 HS đọc số : 180 Tương tự: 909 GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục. Cho HS viết bảng con: Đọc số và ghi vào bảng con: 180. Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. GV chốt, chuyển ý. HĐ2:luyện tập @Bài 1: viết (theo mẫu) GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy. GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 404, 505, 900. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. GV chốt, chuyển ý. @Bài 2: viết số thích hợp vào chỗ trống GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà. GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại. GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa. Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ? Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ? Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 3: điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 303330 30 + 100131 615516 410 - 10400 + 1 199200 243 200 + 40 + 3 Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ? GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 4: khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất 375 ; 421 ; 573 ; 241 ; 735 ; 142 Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS Yêu cầu HS giải thích cách chọn. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. HĐ3 : củng cố @Bài 5: xếp các số: 537, 162, 830, 241, 519, 425 A/ theo thứ tự từ bé đến lớn. B/ theo thứ tự từ lớn đến bé. GV đưa ra những quả táo có gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của bài tập (mỗi dãy 3 HS) GV nhận xét, tuyên dương Tổng kết thi đua. - Chuẩn bị :cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - GV nhận xét tiết học . HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi
Tài liệu đính kèm: