Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 10-18 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 10-18 - Năm học 2009-2010

1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra:

- Kiểm tra đồ dùng HT

3/ Thực hành:

* Bài 1:

- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 2:

- Đọc yêu cầu?

- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3:

- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.

- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.

- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.

 

doc 65 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 10-18 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học 
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2, bài 3 (a,b)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Cũng cố - dặn dò:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Hát
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
A . 7cm .B
C . 12cm .D
 12cm 
 E . G
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP)
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài .
- Biết so sánh các độ dài - Rèn KN đo độ dài đoạn thẳmg.
- Giáo dục HS chăm học để liên hệ thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ 
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- Gv đọc mẫu dòng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm như thế nào ?
- So sánh như thế nào ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 HS.
- HD làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
Bài 3: Dành cho HS khá-giỏi.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- Hát
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU 
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học 
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị đơn 
- Rèn KN tính toán cho HS.
- Giáo dục HS chăm học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ 
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2 (dòng 1,2,3,4), bài 3 (dòng 1), bài 4, bài 5
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tính
- Treo bảng phụ
- chữa bài, cho điểm
* Bài 3:
- Muốn điền được số ta làm như thế nào ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 5:
- Gọi 1 HS đo độ dài đoạn thẳngAB.
- Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng CD.
3/ Cũng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- HS đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
- 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia.
- Làm phiếu HT
- Kết quả: a) 85, 180, 210.
 b) 12, 31, 23.
- Làm phiếu HT
- Đổi 4m = 40dm; 40dm + 4dm = 44dm. Vậy 4m4dm = 44dm. 1m6dm = 16dm
2m14cm = 214cm 8m32cm = 832cm.
- Làm vở.
- HS nêu
- Gấp một số lên nhiều lần.
- HS nêu: Lấy số đó nhân với số lần.
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
25 x 3 = 75( cây)
Đáp số: 75 cây.
- HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng.
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA KÌ 1)
I.MỤC TIÊU :
Tập trung vào việc đánh giá : 
- Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhận 6, 7 bảng chia 6, 7 .
- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) 
- Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo (với một số đơn vị đo thông thường) 
- Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
B- Đồ dùng:
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra.
C- Nội dung kiểm tra:
* Bài 1: Tính nhẩm
6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 =
6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 
6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 =
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
33 x 2 55 : 5
12 x 4 96 : 3
* Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm.
3m5cm.........3m7cm 8dm4cm............8dm12mm
4m2dm.........3m8dm 6m50cm...........6m5dm
3m70dm........10m 5dm33cm.........8dm2cm
* Bài 4: 
Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
* Bài 5:
a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB.
Biểu điểm
Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm.
Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm.
Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm
Bài 4( 2 điểm)
- Câu trả lời đúng được 1/2 điểm.
- Phép tính đúng được 1 điểm.
- Đáp số đúng được 1/2 điểm.
Bài 5( 2 điểm)
- Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm
- Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm
* Củng cố:
- GV thu bài và nhận xét giờ.
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.
I.MỤC TIÊU 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải.
- Rèn KN tóm tắt và giải toán.
- Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn?
- GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm như thế nào ?
Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán.
 b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
Bài 2: Dành cho HS khá-giỏi.
27kg
Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắc sau rồi giải bài toán đó
?kg
Bao gạo 
Bao ngô 
5kg
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Nhận xét tiết dạy
- Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau 
- hát
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hànGiáo dụcưới.
Bài giải
a) Số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn.
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23( bưư ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh.
-HS làm vở
 - Học sinh nêu bài toán giải theo tóm tắt.
Điều chỉnh – Bổ sung
Duyệt của BGH
Duyệt của Tổ chuyên môn
Tuần 11
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP)
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính .
- Rèn KN giải toán cho HS
- Giáo dục HS chăm học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
- HD vẽ sơ đồ.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
- Số xe đạp bán ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì?
- Đã biết số xe ngày nào? 
- Số xe ngày nào chưa biết?
- Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật.
- GV yêu cầu HS giải bài toán
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm như thế nào ?
- Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 2: HD tương tự bài 1
* Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
+ Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và bớt.
6
 gấp 2 lần bớt 2
56
 giảm 7 lần thêm 7
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà xem và chuẩn bị bài cho tiết sau 
- Hát
- HS đọc
- 6 xe đạp
- gấp đôi
- Tính số xe bán cả hai ngày.
- Biết số xe mỗi ngày
- Đã biết số xe ngày thứ bảy
- Chưa biết số xe ngày chủ nhật.
Bài giải
Số xe ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12( xe đạp)
Số xe bán được cả hai ngày là:
6 + 12 = 18( xe đạp)
Đáp số: 18 xe đạp
- HS đọc
- HS nêu
- Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện
- Chưa biết, ta cần tính trước.
- HS làm vở
Bài giải
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15( km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20( km)
Đá ... đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bai mới:
a. Giới thiệu:
b. HD xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 
* Ôn tập về chu vi các hình.
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
- GV kết luận.
* Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS tính tổng của một cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- GV kết luận quy tác chu vi hình chữ nhật: “Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2”
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 6 + 7 + 8 + 9 = 30 (cm)
- HS quan sát hình vẽ.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm).
- Tổng là: 4 + 3 = 7 (cm).
à Chi vi : (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
- HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
- 1 HS đọc.
- HS phân tích để và rình bày bài giải.
- Đáp số: 110m.
- HS tự làm bài.
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4) 
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ 
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và các bài tập đã giao về nhà của tiết 86.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông
*Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông đó.
- Yêu cầu HS tính theo cách khác 
- GV kết luận: Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Chu vi hình vuông ABCD là: 
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Từ trên HS suy ra: 
 Chu vi hình vuông ABCD là: 
 3 x 4 = 12 (dm).
- HS nhắc lại quy tắc trong SGK
- HS tự làm bài và kiểm tra bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Đáp số : 40cm.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Đáp số : 160cm.
- HS trình bày bài giải:
Đáp số: 12cm.
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 87.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: (a)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, ... để kiểm tra cuối học kì.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Đáp số: 100m , 
- 1 HS đọc.
- HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
Đáp số: 2 m.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập
 - HS điền 69 > 45
Đáp số: 6cm.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Đáp số : 40m
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 88.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chấm một số bài của HS.
Bài 2: ( cột 1,2,3 ), 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5: Dành cho HS khá-giỏi.
-GV hướng dẫn và cho HS làm bài nếu còn thời gian
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có mọt chữ số; ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 03 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Đáp số: 320m.
- 1 HS đọc bài.
- HS trả lời theo các câu hỏi của GV.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Đáp số: 54m.
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI KÌ 1)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố lại:
*Tập chung vào việc đánh giá :
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học ; bảng chia 6, 7
- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) 
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính 
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông 
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút 
- Giải bài toán có hai phép tính 
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Đề kiểm tra.
	* HS: giấy KT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: Hát.
2. Kiểm tra: GV kiểm tra chuẩn bị của HS 
3. Giới thiệu và nêu MĐYC.
	4. Tiến hành cho HS kiểm tra.(GV ghi đề lên bảng hoặc phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (THAM KHẢO)
 1. Tính nhẩm:
	7 x 8 = . 16 : 2 =  36 : 6 =  49 : 7 = 
2 x 5 =  72 : 8 =  9 x 3 =  63 : 7 = 
6 x 4 =  25 : 5 =  4 x 8 =  7 x 5 =  
2. Đặt tính. rồi tính :
 42 x 6 203 x 4 836 : 2 948 : 7
3. Tính giá trị của biểu thức.
 a) 12 x 4 : 2 =  b) 35 + 15 : 5 = 
 =  =  
4. Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được 1/4 muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?
 Bài giải.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm.
a) Chu vi hình chữ nhật đó là:
 A. 20cm B. 28cm C. 32cm D. 40cm
b) Đồng hồ chỉ :
 A 5 giờ 10 phút B 2 giờ 5 phút C 2 giờ 25 phút D 3 giờ 25 phút
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM 
+ Bài 1 : 3 điểm (mỗi phép tính tính đúng được 1/6 điểm) (4 bài = 1 điểm)
+ Bài 2 : 2 điểm (đặt tính và tính đúng mỗi phép tính = ½ điểm)
+ Bài 3 : 1 điểm (tính đúng giá trị mỗi biểu thức và trình bày đúng được ½ điểm)
+ Bài 4 : 2 điểm 
+ Bài 5 : 2 điểm câu a khoanh vào D, câu b khoanh vào C 
Duyệt Ban giám hiệu 	Duyệt Tổ chuyên môn 
..................................................	........................................................
..................................................	..........................................................
..................................................	........................................................
..................................................	..........................................................
Ngày........Tháng.......Năm 20...... 	 Ngày........Tháng.......Năm 20...... 
 Hiệu trưởng 	Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docT3_Tuần 10-18_0910.doc