Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn thẳng CD dài 12cm; Đoạn thẳng EG dài 1dm2cm .
- Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, . thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
- Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật.
- Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước.
- Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Tiết: 46 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng và độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gủi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - Làm các bài tập: 1, 2, 3 (a/b) - GDHS tính chính xác khi làm bài. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Thước mét của giáo viên 2.Học sinh: - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ta đã học bảng đơn vị đo độ dài . Hôm nay ta thực hành đo độ dài Hoạt động: Hướng dẫn thực hành (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.) +Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng . - GV nhận xét. +Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo. +Bài 3: Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại . 4.Củng cố : - Nêu hai bài tập để học sinh thi đua làm . 5.Dặn dò : - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà . - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn thẳng CD dài 12cm; Đoạn thẳng EG dài 1dm2cm . - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, . thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. - Học sinh ước lượng và trả lời. - Học sinh thi đua phép đo để kiểm tra kết quả. -4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp . - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe . - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 10 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Tiết: 47 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Thước mét của giáo viên 2.Học sinh: - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành đo độ dài Hoạt động : Hướng dẫn thực hành phương pháp trực quan, quan sát, thực hành +Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho học sinh tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? - Có thể so sánh như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên. +Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS. - Hướng dẫn các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi HS thực hành theo nhóm. GV gọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp ( đo như phần bài học của SGK minh hoạ ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 4.Củng cố : - Cho các số đo để HS đổi đơn vị. hoặc điền dấu > ,< ,= . - HS thực hiện. - Nhận xét - tuyên dương. 5. Dặn dò: + Bài nhà: Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ + Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nghe giới thiệu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp . - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1m 25cm. - Bạn Nam cao 1m 15cm. - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng - ti - mét và so sánh. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng -ti mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng -ti-mét với nhau . - So sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất + Bạn Nam thấp nhất. - Thực hành theo nhóm. Nội dung cần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 10 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 Tiết: 48 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hia tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Làm các bài tập: 1, 2 (cột 1, 2, 4), 3 (dòng 1), 4, 5. II.Phương tiện dạy họcị: 1.Giáo viên: SGK. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành đo độ dài Hoạt động : Hướng dẫn thực hành phương pháp trực quan, quan sát, thực hành +Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho học sinh tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? - Có thể so sánh như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên. +Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS. - Hướng dẫn các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi HS thực hành theo nhóm. GV gọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp ( đo như phần bài học của SGK minh hoạ ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 4.Củng cố : - Cho các số đo để HS đổi đơn vị. hoặc điền dấu > ,< ,= . - HS thực hiện. - Nhận xét - tuyên dương. 5. Dặn dò: + Bài nhà: Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ + Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nghe giới thiệu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp . - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1m 25cm. - Bạn Nam cao 1m 15cm. - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng - ti - mét và so sánh. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng -ti mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng -ti-mét với nhau . - So sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất + Bạn Nam thấp nhất. - Thực hành theo nhóm. Nội dung cần bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN: 10 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 TOÁN (Tiết 49) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (Đề kiểm tra định kì GHKI do BGH ra) __________________________________ Tuần: 10 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tiết: 50 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. I.MỤC TIÊU :: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính . - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - Giáo dục HS chăm học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên có mấy kèn? - GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm như thế nào ? - Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm như thế nào ? Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán. b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c) Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Anh có bao nhiêu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì? - Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của em trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ. 27kg * Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó ?kg Bao gạo Bao ngô 5kg - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Ôn lại bài - Nhận xét tiết dạy - Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau - hát - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. HS làm vở - học sinh nêu bài toán giải theo tóm tắt Nội dung cần bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: