- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
+Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
TUẦN 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tiết: 61 Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán - Làm các BT:1,2,3(cột a,b) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C 6cm D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. +Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng. Nội dung cần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 13 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Tiết: 62 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. - Làm các BT: 1,2,3,4 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. 7 con Trâu Bò 28 con - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài. Bài 4:Trò chơi thi ghép hình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) Vậy số con trâu bằng số con bò. Đáp số: - 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đáp số :42 con vịt HS thi ghép hình Nội dung cần bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 13 Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tiết: 63 Toán BẢNG NHÂN 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. - Làm các BT: 1,2,3,4 B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: * Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ... - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở LT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 = 9 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đáp số : 27 bạn - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. Nội dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 13 Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tiết: 64 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GDHS yêu thích học toán. - Làm các BT: 1,2,3,4 (dòng 3,4) B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4;( dòng 3. dòng 4) Trò chơi viết kết quả phép nhân HD cách chơi c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em đọc bảng nhân 9. - 1HS làm lại BT3. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 ... - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : Giải Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đáp số: 37 xe HS chơi thi đua giữa các tổ - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. Nội dung cần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 13 Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tiết: 65 Toán GAM A/ Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. - Làm các BT: 1,2,3,4. B/ Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét tuyên dương . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. b) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - HS nhắc lại - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g. Nội dung cần bổ sung: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: