A- Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học Hoạt động dạy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1/ 67
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách so sánh?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2/ 67
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- HS thực hành cân các đồ dùng HT
4/ Củng cố:
+ Điền số: 1kg = .g
1000g = .kg
+ Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát
- HS đọc
- Điền dấu >, <, =="" vào="" chỗ="" chấm="">,>
- Ta so sánh như so sánh số tự nhiên.
- HS làm phiếu HT
744g > 47g
345g < 3="">
987g > 897g
- 1, 2 HS đọc bài toán
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695( g)
Đáp số : 695g
- HS nêu
- HS nêu
- Làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200( g)
Đáp số: 200 gam.
- HS thực hành cân
- Kiểm tra chéo số đo KL khi cân
Tuần 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006 Toán Tiết 66 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1/ 67 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách so sánh? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/ 67 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? + Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - HS thực hành cân các đồ dùng HT 4/ Củng cố: + Điền số: 1kg = .......g 1000g = ...kg + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm - Ta so sánh như so sánh số tự nhiên. - HS làm phiếu HT 744g > 47g 345g < 3 55g 987g > 897g - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000- 400 = 600( g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 gam. - HS thực hành cân - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân Toán + Ôn tập : Gam I. Mục tiêu - Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. - Rèn KN tính và giải toán có kèm đơn vị đo KL. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Tổ chức: 2. Luyện tập * Bài tập 1 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 125g ....... 215g 56g ........ 45g 342g ........ 342g - 42g - Nhận xét. * Bài tập 2 - Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết 215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu gam đường - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Thực hành cân 1 số đồ vật - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học - Hát - HS làm bài vào bảng con - 3 em lên bảng làm 125g < 215g 56g > 45g 362g = 300g + 62g - 1, 2 HS đọc bà toán - Mua 750g đường, ăn hết : 215 g đường - Còn bao nhiêu gam đường ? - HS làm bài vào vở Bài giải Còn số gam đường là : 750 - 215 = 535 ( gam ) Đáp số : 535 gam - Đổi vở nhận xét bài bạn - HS thực hành cân, sau đó đọc khối lượng - Nhận xét Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006 Toán Tiết 67 : Bảng chia 9 A- Mục tiêu - Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và KN tính cho HS - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? - Viết phép tính tương ứng? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng: 9 : 9 = 1 + Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9. - Luyện HTL bảng chia 9. b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3- 4 HS đọc - 9 lấy 1 lần bằng 9 - 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - 9 : 9 = 1 - HS đọc - Luyện dọc bảng chia 9 - HS nêu - HS nêu - HS nhẩm KQ và nêu KQ - HS thực hiện - HS nêu - HS nêu - Làm vở Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - HS đọc - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số túi gạo có là: 45 :9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi. - HS thi đọc Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006 Toán Tiết 68: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố phép chi trong bảng chia 9. Vận dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 9? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Hình a) có bao nhiêu ô vuông? - Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn? + Tương tự HS làm các phần khác. 4/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 9 + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS đọc - HS nêu - HS tính nhẩm và nêu KQ - HS nêu - HS nêu - HS làm phiếu HT - 3 HS làm trên bảng - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4( nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32( nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS làm miệng - Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình. - Có 18 ô vuông - Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông) - HS thi đọc Toán + Ôn : Bảng chia 9 I. Mục tiêu - Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và KN tính cho HS - GD HS chăm học. II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 9 B. Bài mới * Bài tập 1 : Tính nhẩm 27 : 9 = 90 : 9 = 63 : 9 = 36 : 9 = 45 : 9 = 81 : 9 = * Bài tập 2 : Tính 54 : 9 + 14 81 : 9 : 3 45 : 9 x 9 18 : 9 x 7 * Bài tập 2 Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 4, 5 HS đọc - Nhận xét - HS tính nhẩm - 4, 5 HS đọc kết quả - Nhận xét bạn 27 : 9 = 3 90 : 9 = 10 63 : 9 = 6 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9 - HS làm bài vào vở 54 : 9 + 14 = 6 + 14 81 : 9 : 3 = 9 : 3 = 20 = 3 45 : 9 x 9 = 5 x 9 18 : 9 x 7 = 2 x 7 = 45 = 14 - Đổi vở cho bạn, nhận xét - 2, 3 HS đọc bài toán - Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi - Mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm Bài giải Mỗi túi có số kg ngô là : 72 : 9 = 8 ( kg ) Đáp số : 8kg IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét bài làm của HS - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006 Toán Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư) - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia. + Phép chia 72 : 3 - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC - Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK) + Phép chia 65 : 2( Tương tự ) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1 - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: + Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính. + Dặn dò: Ôn lại bài. - hát 72 3 6 24 12 12 0 - HS nêu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - Ta lấy số đó chia cho số phần - HS làm vở Bài giải Số phút của 1/ 5 giờ là: 60 : 5 = 12( phút) Đáp số: 12 phút. - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10( dư1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Toán Tiết 70 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư) - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 84 : 7 67 : 5 73 : 6 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi bảng phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng ( Như SGK) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Lớp có bao nhiêu HS? - Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? - Nêu cách tìm số bàn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV HD hai cách vẽ: + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp 78 4 4 19 38 36 2 - HS nêu - Làm phiếu HT 77 : 2 = 38( dư1) 86 : 6 = 14( dư 2) 78 : 6 = 13 - HS đọc - Có 33 HS - Loại bàn hai chỗ ngồi Bài giải Ta có 33 : 2 = 16( dư 1) Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 16 + 1 = 17 bàn Đáp số: 17 bàn. - HS thực hành vẽ
Tài liệu đính kèm: