Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007

A- Mục tiêu

- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng

 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.

 HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động học Hoạt động dạy

1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra:

- Đọc số cân nặng của một số vật.

- Nhận xét, cho điểm.

3/ Bài mới:

* Bài 1/ 67

- Nêu yêu cầu BT

- Nêu cách so sánh?

- Chấm bài, nhận xét.

* Bài 2/ 67

- Đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Chấm bài, nhận xét.

* Bài 3:

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam

- Chấm bài, chữa bài.

* Bài 4:

- HS thực hành cân các đồ dùng HT

4/ Củng cố:

+ Điền số: 1kg = .g

 1000g = .kg

+ Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát

- HS đọc

- Điền dấu >, <, =="" vào="" chỗ="" chấm="">

- Ta so sánh như so sánh số tự nhiên.

- HS làm phiếu HT

 744g > 47g

 345g < 3="">

 987g > 897g

- 1, 2 HS đọc bài toán

- HS nêu

- Bài toán giải bằng hai phép tính

- HS làm vở- 1 HS chữa bài.

Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130 x 4 = 520( g)

Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:

175 + 520 = 695( g)

 Đáp số : 695g

- HS nêu

- HS nêu

- Làm phiếu HT

Bài giải

Đổi: 1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:

1000- 400 = 600( g)

Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:

600 : 3 = 200( g)

 Đáp số: 200 gam.

- HS thực hành cân

- Kiểm tra chéo số đo KL khi cân

 

doc 8 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 66 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 	 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1/ 67
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách so sánh?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2/ 67
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- HS thực hành cân các đồ dùng HT
4/ Củng cố:
+ Điền số: 1kg = .......g
 1000g = ...kg
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm
- Ta so sánh như so sánh số tự nhiên.
- HS làm phiếu HT
 744g > 47g
 345g < 3 55g
 987g > 897g
- 1, 2 HS đọc bài toán
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695( g)
 Đáp số : 695g
- HS nêu
- HS nêu
- Làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200( g)
 Đáp số: 200 gam.
- HS thực hành cân
- Kiểm tra chéo số đo KL khi cân
Toán +
Ôn tập : Gam
I. Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. 
- Rèn KN tính và giải toán có kèm đơn vị đo KL.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Tổ chức:
2. Luyện tập
* Bài tập 1 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
 125g ....... 215g
 56g ........ 45g
 342g ........ 342g - 42g
- Nhận xét.
* Bài tập 2
- Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết 215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu gam đường
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Thực hành cân 1 số đồ vật
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
- Hát
- HS làm bài vào bảng con
- 3 em lên bảng làm
 125g < 215g
 56g > 45g
 362g = 300g + 62g
- 1, 2 HS đọc bà toán
- Mua 750g đường, ăn hết : 215 g đường
- Còn bao nhiêu gam đường ?
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Còn số gam đường là :
 750 - 215 = 535 ( gam )
 Đáp số : 535 gam
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- HS thực hành cân, sau đó đọc khối lượng
- Nhận xét
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 67 : Bảng chia 9
A- Mục tiêu
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy?
- Viết phép tính tương ứng?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng: 9 : 9 = 1
+ Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9.
- Luyện HTL bảng chia 9.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm, chữa bài.
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4 HS đọc
- 9 lấy 1 lần bằng 9
- 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa
- 9 : 9 = 1
- HS đọc
- Luyện dọc bảng chia 9
- HS nêu
- HS nêu
- HS nhẩm KQ và nêu KQ
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
- HS đọc
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số túi gạo có là:
45 :9 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túi.
- HS thi đọc
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 68: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố phép chi trong bảng chia 9. Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ, phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 9?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT?
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: 
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Hình a) có bao nhiêu ô vuông?
- Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn?
+ Tương tự HS làm các phần khác.
4/ Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 9
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
2- 3 HS đọc
- HS nêu
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS làm miệng
- Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình.
- Có 18 ô vuông
- Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông)
- HS thi đọc
Toán +
Ôn : Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng 
GV : Nội dung
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 9
B. Bài mới
* Bài tập 1 : Tính nhẩm
 27 : 9 = 90 : 9 =
 63 : 9 = 36 : 9 =
 45 : 9 = 81 : 9 =
* Bài tập 2 : Tính
 54 : 9 + 14 81 : 9 : 3
 45 : 9 x 9 18 : 9 x 7
* Bài tập 2
Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 4, 5 HS đọc
- Nhận xét
- HS tính nhẩm
- 4, 5 HS đọc kết quả
- Nhận xét bạn
 27 : 9 = 3 90 : 9 = 10
 63 : 9 = 6 36 : 9 = 4
 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9
- HS làm bài vào vở
54 : 9 + 14 = 6 + 14 81 : 9 : 3 = 9 : 3
 = 20 = 3
45 : 9 x 9 = 5 x 9 18 : 9 x 7 = 2 x 7
 = 45 = 14
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi
- Mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
 Bài giải
 Mỗi túi có số kg ngô là :
 72 : 9 = 8 ( kg )
 Đáp số : 8kg
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét bài làm của HS
	- GV nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ, Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia.
+ Phép chia 72 : 3
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC
- Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK)
+ Phép chia 65 : 2( Tương tự )
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1
- Nêu yêu cầu BT?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Nêu cách tìm một phần năm của một số?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố:
+ Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
 72 3
 6 24
 12
 12
 0
- HS nêu
- 3 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS đọc
- Ta lấy số đó chia cho số phần
- HS làm vở
Bài giải
Số phút của 1/ 5 giờ là:
60 : 5 = 12( phút)
 Đáp số: 12 phút.
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10( dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải.
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 70 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ - Phiếu HT
	 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
84 : 7
67 : 5
73 : 6
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4
- GV ghi bảng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng
( Như SGK)
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT?
- 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Lớp có bao nhiêu HS?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
- Nêu cách tìm số bàn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: - BT yêu cầu gì?
- GV HD hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- HS nêu
- Làm phiếu HT
77 : 2 = 38( dư1)
86 : 6 = 14( dư 2)
78 : 6 = 13
- HS đọc
- Có 33 HS
- Loại bàn hai chỗ ngồi
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 
16 + 1 = 17 bàn
Đáp số: 17 bàn.
- HS thực hành vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc