I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biêt các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0 )
- Bước đầu biết, đọc, các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm và các số có 4 chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đồ dùng minh hoạ SGK.
Tuần 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Toán : Tiết 91: Các số có 4 chữ số. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biêt các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết, đọc, các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm và các số có 4 chữ số. II.Đồ dùng dạy học : Đồ dùng minh hoạ SGK. III. hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày và trò HĐ1: Củng cố nhận biết số có 3 chữ số HĐ2: Giới thiệu số có 4 chữ số. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 * Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị * Viết là: 1423. Đọc là Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. HĐ3: Luyện tập thực hành. Bài 1:Củng cố kĩ năng đọc, viết số có 4 chữ số. Bài 2: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, viết số có 4 chữ số. Bài 3: Rèn học sinh đọc số có 4 chữ số 3. Củng cố dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu số có 3 chữ số và yeu cầu nêu cấu tạo của số đó. Nêu số lớn nhất có 3 chữ số. - GV giới thiệu số có 4 chữ số, HS quan sát và chú ý. Vài HS nhắc lại. - Gv hướng dẫn cách đọc số cho HS theo dõi, vài HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ. HS nhận xét nêu cách làm. - HS làm việc nhóm đôi, vài HS làm vào bảng phụ. Hs khác nhận xét và nêu cách làm. HS nêu miệng bài 3 - Củng cố cách đọc, viết số có 4 chữ số và so sánh với số có 3 chữ số. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012. Toán : Tiết 92: Luyện tập. I. Mục tiêu : Giúp hs: - Củng cố về đọc viết số có4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn bài 4. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày và trò HĐ1: Củng cố đọc và viết được số có 4 chữ số. HĐ2: luyện tập - Thực hành Bài 1: Củng cố HS cách viết số có 4 chữ số. Bài 2: Củng cố HS biết đọc số 4 chữ số đã cho. Bài 3: Củng cố HS viết số có 4 chữ số liên tiếp. Bài 4: Củng cố HS biết số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu ví dụ về số có 4 chữ số và nêu cấu tạo của số mình vừa tìm được. - HS làm việc cá nhân vào VBT, HS đọc số, lần lượt từng học sinh lên viết số. - Tiến hình tương tự bài tập 1. - HS làm việc nhóm đôi, dại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. - HS nêu miệng. - Củng cố cách đọc và viết số có 4 chữ số. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012. Toán: Tiết 93: Các số có bốn chữ số ( tiếp ). I Mục tiêu:Giúp HS. - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0. - Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày và trò HĐ1: Củng cố HS biết đọc viết số có 4 chữ số. HĐ2: Giới thiệu số có 4 chữ số các trường hợp có chữ số 0. - Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: Củng cố đọc, viết số có 4 chữ số. Bài 2: Tiếp tục củng cố đọc, viết số có 4 chữ số. Bài 3: Củng cố viết số có 4 chữ số. Bài 4: Củng cố nhận biết số tròn nghìn 3.Củng cố dặn dò : - GV đọc số hoặc viết số để HS viết hoặc đọc số có 4 chữ số. - GV yêu cầu HS quan sát bảng lớp GV kẻ sẵn bảng như SGK. GV nêu số 2012, yêu cầu HS nêu cách đọc, giá trị của mối chữ số. Nðu Hs không nêu được thì Gv có thể hướng dẫn để HS nêu lại. - Các số khác HS tự nêu rồi sau đó rút ra cách đọc và viết số có 4 chữ số. - GV viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. HS làm việc cá nhân, vài Hs lên làm và nêu cách làm. - HS làm việc nhóm đôi, vài HS lên bảng viết và nêu cách làm. - HS làm việc cá nhân vào VBT, vài HS nêu miệng. - HS làm việc cá nhân vào VBT, vài HS nêu miệng. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Toán : Tiết 94: Các số có bốn chữ số (tiếp) I. Mục tiêu : Giúp hs: - Nhận biết cấu tạo của số thập phân có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chuc đơn vị và ngược lại. II.Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày và trò HĐ1: Củng cố HS biết đọc viết số có bốn chữ số. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. HĐ3: Luyện tập thực hành. Bài 1: Rèn HS biết viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm,... Bài 2: Rèn HS biết cách viết tổng của các số thành số có 4 chữ số (theo mẫu). Bài 3: Củng cố viết số có 4 chữ số. Bài 4: Củng cố nhận biết giá trị từng chữ số. 3.Củng cố dặn dò : - GV đọc số hoặc viết số để HS viết hoặc đọc số có 4 chữ số. - GV viết số 2345 lên bảng, Yếu cầu HS nêu sốc 2345 có bao nhiêu nghìn, trăm,.... - Gv tổ chức đàm thoại để HS viết số 2345 thành tổng các nghìn, trăm... 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5 - HS làm việc cá nhân, vài Hs lên làm và nêu cách làm. - HS làm việc nhóm đôi, vài HS lên bảng viết và nêu cách làm. - HS làm việc cá nhân vào VBT, GV đọc lần lượt từng số đẻ HS lên bảng viết. HS khác nhận xét và trình bày cách làm. - HS thảo luận theo nhóm bàn. Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Toán : Tiết 95: Số 10. 000- Luyện tập. I. Mục tiêu : Giúp hs: - Nhận biết số 10. 000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn) - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, thứ tự các số có 4 chữ số. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày và trò HĐ1: Củng cố kĩ năng nhận biết và đọc được số có 4 chữ số. HĐ2: Giới thiệu số 10.000. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 000 - 10 000 còn gọi là 1 vạn HĐ3: Luyện tập thực hành. Bài 1: Rèn HS biết viết và biết đọc số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000. Bài 2: Rèn HS biết đọc và viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. Bài 3: Rèn HS biết đọc và viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. Bài 4: Rèn HS biết tìm số tròn nghìn liền trước và liền sau số đã cho trước. 3.Củng cố dặn dò. - HS nêu số có 4 chữ số và phân tích số mới nêu thành tổng của nghìn, trăm... - Nêu số lớn nhất có 4 chữ số. - Số liền sau của số có 4 chữ số là 10 000. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. HS 1 em lên bảng- gọi HS nhận xét. - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm của mình. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài thảo luận nhóm cặp đôi suy nghĩ làm bài. - HS đọc bài làm. - HS làm bài vào VBT. GV yêu cầu 2 em lên bảng. HS nhận xét - GV yêu cầu HS biết đúng như mẫu đã cho. - HS làm việc nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét, GV kết luận. - Củng cố và số 10 000 và số tròn nghìn.
Tài liệu đính kèm: