2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Khai thác:
* Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
+ Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
2 Phép trừ 627 – 143 = ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
c) Luyện tập:
-Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả
- Yêu cầu lớp làm miệng.
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018 Tiết 6 Toán TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ). - Làm các BT1(cột 1,2,3) BT2(cột 1,2,3) BT3 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3 C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3. - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Khai thác: * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính. - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa. - Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ? 2 Phép trừ 627 – 143 = ? - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên . - Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng. . - Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - GV gọi HSđọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Nhận xét một số vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần? * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . 2HS lên bảng làm bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3 - 2HS khác nhận xét . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài - Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần . - Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục . - Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp . - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bàì 541 422 564 -127 -114 -215 414 308 349 .- HS nhận xét bài bạn - HS nêu đề bài sách giáo khoa - 3 em lên bảng đặt tính và tính : 627 764 516 -443 - 251 -342 184 513 174 - HS nhận xét bài bạn . + Đọc bài tập trong sách giáo khoa . - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở. Giải : Số con tem bạn Hoa sưu tầm là : 335 – 128 = 207 (con tem) Đ/S: 207 con tem - HS nhận xét bài bạn, chữa bài . - HS nêu cách tính . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” Nội dung cần bổ sung: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TUẦN 2 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018 Tiết 7 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần hoặc không nhớ. Vận dụng vào để giải tán có lời văn về phép cộng trừ - Làm các BT1, BT2(a), BT3(cột 1,2,3), BT4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4, 5 và bài 3, về nhà. - Nhận xét vở 1 số em - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: - Bài 1 - Nêu bài tập trong SGK. - Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính. - Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của hs Bài 3 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng tính - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : - Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở. - Yêu cầu một học sinh lên bảng giải - Nhận xét vở 1 số em. nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. * Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò: xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2HSlên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1 - HS 2: Làm bài 1 cột 5 - Học sinh 3: Làm bài tập 3 . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Chẳng hạn : 567 868 387 100 -325 - 528 -58 -75 242 340 329 25 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng - 2HS lên bảng thực hiện . - Đặt tính và tính : 542 660 - 318 - 251 224 409 - 2 HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em nêu đề bài trong SGK . - Cả lớp làm vào vở . - Một học sinh lên bảng làm bài : SBT 752 371 621 ST 426 24 390 Hiệu 326 125 231 - Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài. Giải : Số ki lô gam gạo cả 2 ngày bán là : 415 + 325 = 740 (kg) Đ/S: 740 kg - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học và làm BT. - Chuẩn bị bài mới: "Ôn tập các bảng nhân" Nội dung cần bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... TUẦN 2 Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018 Tiết 8 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán. - Làm các BT1, BT2(a,c), BT3, BT4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ. C/ Hoạt động dạy -học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5. - Nhận xét vở tổ 3 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta ôn các phép tính về các bảng nhân và cách tính giá tri biểu thức, tính chu vi hình tam giác. b) Khai thác: * Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính . - Hỏi thêm một số công thức khác. * Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ? nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm viết: 200 x 3 = 600 - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT - GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a. - Gọi HS nêu kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài - YC thực hiện tính chu vi tam giác. - Gọi học sinh khác nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 - HS 2: Làm bài 5 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở SGK và vở để luyện tập - HS tự làm bài vào vở nháp. - 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. -Trả lời thêm một số công thức khác . - Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x2 = 6 ; 2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ... - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm . - HS tự nhẩm và ghi kết quả vở. - 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết - HS khác nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào bảngcon - 2-3 HS nêu kết quả. a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 c/ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 43 = 36 - 2HS nhận xét bài bạn . .- Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở toán . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài Giải : Số ghế trong phòng ăn là : 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đ/S: 32 cái ghế . - Cả lớp cùng thực hiện tính . - Một học sinh lên bảng giải bài - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới: "Ôân tập các bảng chia" Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018 Tiết 9 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA A/ Mục tiêu : Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). Làm các BT1,2,3. GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng . C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà . - Nhận xét vở 2 bàn tổ 3 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập c) Luyện tập: - Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia? - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ? - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Nhận xét bài 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2học sinh lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b - HS 2: làm BT3 * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài - Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học. - 3 em nêu miệng kết quả : 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5= 3 - Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng. - Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm 200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm viết 200 : 2 = 100 - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả: 400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200 400 : 4 = 100 ; 300 : 3 = 100 - HS nhận xét, chữa bài . - 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán . - Cả lớp thực hiện làm vào vở - HS lên bảng giải Giải : Số cái cốc của mỗi hộp là : 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đ/S: 6 cái cốc - HS nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Về nhà học bài và làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài mới "Luyện tập" Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2018 Tiết 10 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.Vận dụng được vào giải toán có lời văn. - Làm các BT1,2,3. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị sẵn các BT ở bảng lớp, HS có vở nháp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2. - Nhận xét vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng - Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT. Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi: + Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào? + Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? - Học sinh khác nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập. - 3 học sinh lên bảng làm bài. - HS1: làm bài tập 2 - HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính. * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 3 em lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét bài bạn -. 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 - 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 108 - 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - Một em nêu yêu cầu bài - Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT. - Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình A - Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài: * Giải : - Số học sinh ở 4 bàn là: 2 x 4 = 8 (học sinh) Đ/S: 8 học sinh - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Nội dung cần bổ sung: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: