Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự

A -> O -> B (từ trái sang phải).

- O là điểm giữa A và B

- HS xác định điểm O

+ A là điểm bên trái điểm O

+ B là điểm bên phải điểm O

- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.

- HS tự lấy VD

- HS quan sát.

- M là điểm nằm giữa A và B.

- AM = BM cùng bằng 3 cm

-> Nhiều HS nhắc lại

- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS làm nháp + nêu kết quả.

-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.

+ M là điểm giữa A và B.

+ O là điểm giữa M và N.

+ N là điểm giữa C và D.

 

doc 8 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 96: 	 Điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
 Giúp HS.
	- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hao điểm cho trước.
	- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
b. Đồ dùng dạy học.
	- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
c. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I, Ôn luyện.	
Làm bài tập 1 + 2
HS + VG nhận xét.
5’
2 HS 
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
27’
6’
- HS quan sát.
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
2. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
6’
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu.
- M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
-> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
15’
a) Bài 1: 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
-> GV nhận xét
b) Bài 2 
8’
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
III. Củng cố dặn dò.
3’
- Nêu lại ND bài.
2 h/s
Đánh giá tiết học.
Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 97:	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị giấy cho BT3
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I. Ôn luyện.
 Làm BT 2 + 3
HS + GV nhận xét.
5’
2 HS
II. Bài mới : 
1, Bài tập 1
27’
13’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc mẫu 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- HS quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
-> Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: 
AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
-
> Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét
C K D
b) Bài 2: 
14’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.
GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? 
* Đánh giá tiết học.
3’
(2HS)
Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 98:	So sánh các số trong phạm vi 10 000
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10.000.
 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I, Ôn luyện:
 Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
HS + GV nhận xét.
5’
 II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000
27’
13’
- GV viết lên bảng: 999  1000
- HS quan sát.
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
- GV viết bảng 9999..10.000 
-> HS so sánh 
- GV viết bảng 9999..8999
-> HS quan sát 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- HS so sánh vì 9 > 8
 nên 9000 > 8999.
- GV viết 6579 . 6580
+ hãy nêu cách so sánh.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
-> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại.
2. HĐ 2: Thực hành. 
14’
* Bài 1a (100):
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 
1999 < 2000 
900 + 9 = 9009 
* Bài 2 (100): 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
60 phút = 1 giờ
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? 
* Đánh giá tiết học.	
2HS
Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 99:	 luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
 Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 
10.000 ? 
 HS + GV nhận xét.
5’
(2 HS)
II. Bài mới:
27’
1. Bài (101)
6’
- Củng cố về so sánh số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
 2. Bài 2 GV gọi HS nêu yêu cầu.
7’
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
3) Bài 3 (101):
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
4) Bài 4 a (101):
7’
* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết qảu.
- GV gọi đọc bài.
+ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300
- HS nhận xét.
Gv nhận xét
.III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
* Đánh giá tiết học.
3’
Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).
 - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I. Ôn luyện: Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? 
- HS + GV nhận xét.
5’
(3HS)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện 
Phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng
27’
12’
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách thực hiện 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
3526
 + 2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vài HS nêu lại cách tính 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
 3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2. Hoạt động 2: Thực hành
15’
* Bài 1: 
3’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
 5341 7915 4507
 +1488 + 1346 + 2568
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
 6829 9216 7075
b. Bài 2 b: 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 707 5716
- GV nhận xét chung.
 + 5857 + 1749
 6564 7465
c. Bài 3: 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
Tóm tắt
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Đội 1 trồng: 3680 cây
Bài giải
Đội 2 trồng: 4220 cây
Cả hai đội trồng được là:
Cả hai đội trồng :.?
3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
- GV nhận xét
d. Bài 4 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- (2HS)
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc