a) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu điểm ở giữa :
- Vẽ hình lên bảng như SGK:
A O B
- Giới thiệu: A, B, C là 3 điểm thẳng hàng, điểm O ở trong đoạn thẳng AB. Ta gọi O là điểm ở giữa của 2 điểm A và B.
- Cho HS nêu vài VD, lớp nhận xét bổ sung.
* Giới thiệu trung điểm của đọan thẳng:
- Vẽ hình lên bảng:
A 3cm M 3cm B
+ Gọi M là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng MA và MB ?
- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: MA = MB.
- M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Cho HS lấy VD.
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020 Tiết: 96 Toán ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG A/ Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung diểm của một đoạn thẳng. - GDHS yêu thích học toán. - Làm các BT: 1,2. B / Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bài tập 3 vào bảng lớp. C / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các số từ 9990 đến 10 000. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu điểm ở giữa : - Vẽ hình lên bảng như SGK: A O B - Giới thiệu: A, B, C là 3 điểm thẳng hàng, điểm O ở trong đoạn thẳng AB. Ta gọi O là điểm ở giữa của 2 điểm A và B. - Cho HS nêu vài VD, lớp nhận xét bổ sung. * Giới thiệu trung điểm của đọan thẳng: - Vẽ hình lên bảng: A 3cm M 3cm B + Gọi M là gì của đoạn thẳng AB ? + Em có nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng MA và MB ? - Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: MA = MB. - M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Cho HS lấy VD. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét. Bài 3: - Treo hình đã vẽ sẵn, yêu cầu HS quan sát kĩ và đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở. - Nhận xét. c) Củng cố - Dặn dò: - Vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng MN, yêu cầu HS lấy trung điểm P của MN. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu bài - Cả lớp quan sát, theo dõi GV giới thiệu về điểm ở giữa của 2 điểm. - Tự lấy VD. - Tiếp tục quan sát và nêu nhận xét: + M là điểm ở giữa của 2 điểm A và B. + Độ dài của 2 đoạn thẳng đó bằng nhau và cùng bằng 3cm. - Nghe GV giới thiệu và nhắc lại. - Lấy VD. - Một em nêu đề bài 1. A M B O C N D - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a/ Có ba điểm thẳng hàng là : A, M, B ; M, O , N ; C, N, D. b/ M là điểm giữa của 2 điểm A và B N là điểm giữa của 2 điểm C và D O là điểm giữa của 2 điểm M và N. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp bổ sung: Câu a, e là đúng ; câu b, c, d là sai. - O là trung điểm của đoạn thẳng A và B vì A , O , B thẳng hàng và AO = OB = 2 cm -H không là trung điểm của đoạn EG vì EH không bằng HG - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em lên bảng vẽ và xác định . + I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì B, I, C thẳng hàng và BI = IC + O là trung điểm của đoạn AD vì ... + O là trung điểm của đoạn IK vì ... - 1HS lên bảng lấy trung điểm P của MN. Nội dung cần bổ sung : TUẦN 20 Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020 Tiết: 97 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước - GDHS yêu thích học toán. - Làm các BT: 1,2. B / Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị giấy để thực hành bài tập. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ đoạn thẳng AB. A 4cm B - Gọi 1HS lên đo độ dài của đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB. - Mời 1HS lên bảng xác định. - Nhận xét chữa bài. + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào ? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB? - Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM= AB (AM = 2cm). - Gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu HS vận dụng các bước trên để làm câu b. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rối gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp. - Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: - Đưa ra 1 đoạn dây, yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn dây đó - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài tập 1. - 1 học sinh thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4 cm. - Cả lớp xác định trung điểm M. - 1HS trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau ( mỗi phần 2cm ) - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Cả lớp tự làm câu b. - 2HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung. + Đo đọ dài đoạn thẳng CD = 6cm, chiaCD thành 2 phần bằng nhau: 6 : 2 = 3cm. Đặt thước vạch 0cm trừng với điểm C rồi đánh điểm M trên CD ứng với 3cm của thước. C M D - Thực hiện gấp và xác định trung điểm. - Có thể gấp đoạn CD trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD và đoạn BC. - 2 HS lên thực hiện. Nội dung cần bổ sung: ................................ TUẦN 20 Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020 Tiết: 98 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 A/ Mục tiêu - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại - GDHS yêu thích học toán - Làm các BT: 1(a), 2, 3 B / Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Nhận xét đánh giá . Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: 999 1000 - Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh. + So sánh hai số có số chữ số bằng nhau . - Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số. - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và sữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 – Gọi học sinh nêu bài tập 2 . - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng chữa bài. - Nhận xét sữa bài. Bài 3 : (nếu còn thời gian) - Gọi 1em đọc bài 3 . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung. 999 < 1000, vì số 999có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). - Đếm: số nào có ít CS hơn thì bé hơn và ngược lại. - HS tự so sánh. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 1942 > 996 9650 < 9651 1999 6951 900 + 9 < 9009 6591 = 6591 - Một em nêu đề bài tập 2 . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. 1km > 985m 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vở . - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a) Số lớn nhất là: 4753. b) Số bé nhất là: 6019. - HS thực hiện bảng con. Nội dung cần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 20 Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2020 Tiết: 99 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm(nghìn) tên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng - GDHS yêu thích học toán. - Làm các BT: 1,2,3,4(a). B / Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng – bảng phụ C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số . - Yêu cầu thực hiện vào vở nháp - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét sữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Cùng với cả lớp nhận xét sữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Tìm số bé nhất của số có 5 chữ số. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Một em nêu đề bài 1 . - Nêu lại cách so sánh các số có 4 chữ số . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Một học sinh nêu miệng kết quả. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. 7766 > 7676 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 1000g = 1kg 100 phút > 1 giờ 30 phút - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở . - 2HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 4082 , 4208 ; 4280 ; 4802 . b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. - Một học sinh đọc đề bài. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Hai em lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung a/ 100 ; b/ 1000; c/ 999 ; d/ 9999. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Trung điểm của đoạn AB ứng với số 300. Trung điểm của đoạn CD ứng với số 200. - Số 10 000. Nội dung cần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 20 Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2020 Tiết: 100 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 A/ Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000(bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 0000 - GDHS Tính cẩn thận trong làm toán. - Làm các BT: 1,2(b),3,4. B / Đồ dùng dạy học: - bảng phụ - Bộ đò dùng C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082 a) Theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2759: - Ghi lên bảng 3526 + 2759 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả. - Mời một em thực hiện trên bảng. - GV nhận xét sữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Gọi nhiều học sinh nhắc lại . c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Gọi 1 số HS nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi GV đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 2HS lên bảng sữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: -Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét sữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2 học sinh lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000 . - Một học sinh thực hiện : 3526 + 2759 6285 - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập: Tính - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung. 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở. Đổi chéo vở để KT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 2634 1825 5716 5857 + 4848 + 455 +1749 + 707 7482 2280 7465 6564 - 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở . - Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) ĐS: 7900 cây - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung, Trung điểm của cạnh AB là điểm M Trung điểm của cạnh BC là điểm N. Trung điểm của cạnh CD là điểm P . Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. Nội dung cần bổ sung: ...........
Tài liệu đính kèm: