Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22-23

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22-23

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện tập.

Bài tập 1.

+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.

Và trả lời câu hỏi

Lưu ý:

 GVcó thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:

+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?

+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.

Bài tập 2.

+ Tiến hành như bài 1.

Bài tập 3.

+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.

Bài tập 4.

+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.

Chữa bài

+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?

+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?

+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?

+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1922Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22-23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP Tiết : 106
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
Và trả lời câu hỏi
Lưu ý:
 GVcó thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:
+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
Bài tập 2.
+ Tiến hành như bài 1.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.
Chữa bài
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ 
+
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNHTiết : 107
A. MỤC TIÊU.
Có biểu tượng về hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Compa, phấn màu.
Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ,
Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 106.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. 
a) Giới thiệu hình tròn
+ Theo SGV / 187
+ Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu học sinh nêu tên hình.
+ Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài tập 1.+ Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu hhs nêu lại.
+ Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O?
+ Chữa bài và cho điển học sinh.
Bài tập 2.+ Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao?
+ Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng hay sai, Vì sao?
 + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh nêu: Hình tròn.
+ Học sinh tự tìm mô hình hình tròn.
+ Học sinh quan sát hình.
+ Hình tròn.
Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O.
+ Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB.
+ Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo.
+ Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒNTiết : 108
A. MỤC TIÊU.
Dùng Com-pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình như sách giáo khoa.
Phấn màu, bút màu, com-pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 107.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
+ Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của SGK.
+ Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng dẫn của SGK.
+ 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ,Tiết : 109
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
Nhân nhẩm số tròn nghìn (nhỏ hơn 10 000) với số có một chữ số.
Củng cố về giải bài toán gấp một số lên nhiều lần.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
a) Phép nhân: 1034 x 2 = ?
b) phép nhân 2125 x 3
Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như Bt1.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo viên.
 Tóm tắt
1 bức tường : 1015 viên gạch.
4 bức tường : ...?... viên gạch. 
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng
+ Học sinh thực hiện phép nhân.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Sau khi làm xong mỗi em trình bày miệng bài làm của mình trước lớp như bài mẫu.
+ Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1.
 Bài giải.
Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
 Đáp số: 4060 viên gạch.
+ Tính nhẩm.
+ Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6 nghìn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬPTiết : 110
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về ý nghĩa của phép nhân; Tìm thành phần chưa biết trong phép chia; Bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính; Gấp một số lên nhiều lần. 
Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào số đã cho.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tậ
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
+ Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại?
 Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì?
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 4.
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007
 = 2007 x 4 = 8028
+ Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129.
+ bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 2 họ ... ù học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa).
+ Lưu ý học sinh phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
* Luyện tập – thực hành.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1, bạn làm bài trên bảng.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Vài học sinh đọc lại phép tính nhân
 1427 nhân 3.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, lớp làm vào vở BT.
+ Lần lượt từng học sinh trình bày con tính của mình trước lớp như ví dụ trên.
+ Học sinh tự làm bài như bài 1.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬPTiết : 112
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 111.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. 
+ Bạn An mua mấy cái bút?
+ Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền?
+ An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải.
 + Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp 
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐTiết : 113
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 6369 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 6369 : 3, yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 1276 : 4
+ Tiến hành tương tự như bài trên, lưu ý: 1 không chia được cho 4, vậy phải lấy bao nhiêu chia cho 4.
+ Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước chia của mình.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự toám tắt và làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Lấy 12 để chia.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)Tiết : 114
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư)
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
. Kiểm tra bài cũ:
+ G V: kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 113.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 1:
 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ 
số cho số có một chữ số
a) Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
b) Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113
+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
Hoạt động 2: 
 Luyện tập, thực hành
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
3. Hoạt động 3:
 Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh xếp được hình như sau.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theoTiết : 115
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 114.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Phép chia 4218 : 6
b) Phép chia 2407 : 4
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường
+ Đội đã sửađược bao nhiêu m đường?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số m đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
 Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Phép tính b sai như thế nào?
+ Phép tính c sai như thế nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai.
Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 42.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia cho 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 51.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 22-23.doc