I/ Mục tiêu:
-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
-Giải được bài toán gắn với phép nhân.
-Bài tập :1, 2 cột a,3, 4 cột a.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: TẬP, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1)
2. Bài cũ: Trang trí hình tròn. (4)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN: 22 LỚP BA1 MÔN: TOÁN TỰA BÀI: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Soạn : Dạy : I/ Mục tiêu: -Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). -Giải được bài toán gắn với phép nhân. -Bài tập :1, 2 cột a,3, 4 cột a. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Trang trí hình tròn. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (38’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính. a) Phép nhân 1034 x 2. - Gv GV viết lên bảng phép nhân 1034 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 1034 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 2068 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068. b) Phép nhân 2125 x 3 - Gv GV viết lên bảng phép nhân 2125 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, 6375 viết 7. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. * Vậy 2125 nhân 3 bằng 6375. * Hoạt động 2: Làm bài1, 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào TẬP. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. 1234 4013 2116 1072 x x x x 2 3 4 2468 8016 6348 4288 Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào TẬP. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại 1023 1801 x x 3 5 3069 9005 * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - GV nêu Câu hỏi: + Bài toán hỏi gì? +Muốn biết xây bốn bức tường bao nhiêu viên gạch ta làm tính gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào TẬP. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015x4= 4060 (viên gạch) Đáp số :4060 viên gạch. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính nhẩm. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Nhắc lại cách thực hiện tính nhẩm? - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, chốt lại: HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố -Khi thực hiện phép nhân ta nhân từ đâu sang? -Nếu phép nhân có nhớ ta làm NTN? -GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài: Luyện tập .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Hs đọc đề bài. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. . Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào TẬP. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. Hs nhận xét Hs sửa bài vào TẬP. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào TẬP. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. Hs chữa bài vào vở. PP: Thảo luận, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu bài toán. 1210 viên gạch. Hỏi lát nền 8 phòng học hết bao nhiêu viên gạch? Ta tính tích: 1210 x 8. Cả lớp làm vào TẬP. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs chữa bài đúng vào TẬP. PP: Kiểm tra, đánh giá. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Hỏi xây bốn bức tường hết bao nhiêu viên gạch. Ta làm tính nhân (1015x4) HS thi đua làm bài và 1 HS sửa. Hs nhận xét. HS trả lời. GV: NGÔ THANH TÌNH
Tài liệu đính kèm: