Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thực hiện

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng.

Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng.

-Câu b và c GV hướng dân cách lấy tương tự câu a.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng.

-2 HS lần lượt đọc trước lớp.

-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.

-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng)

-Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáp là:

4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).

 

doc 9 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
TOÁN
 Tiết 126: LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
	- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
	- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
	- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
	- Làm các bài tập: 1, 2(a, b), 3, 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)
	I/ Phương tiện dạy học:
- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
	II/ Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa 
b. Luyện tập:
*Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho hs thực hiện bảng lớp + bảng con.
- Nhận xét
* Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125.
- Nhận xét
*Bài 3: Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Nhận xét
Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm.
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
- Nhận xét
*Bài 4: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng.
-Câu b và c GV hướng dân cách lấy tương tự câu a.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. 
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải:
 Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
Nội dung cần bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 26 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
TOÁN
 Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
	I/ Mục tiêu:
	- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
	- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
	- Làm các bài tập: 1, 3.
	II/ Phương tiện dạy học:
 - SGK.
 - Máy chiếu, Laptop.
	III/ Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa 
b.Hình thành dãy số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
c. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu:
-Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ thấp đến cao?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
d/.Luyện tập:
*Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
- Nhận xét
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài toán.
-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao gạo.
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo trên.
-Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong 5 bao gạo?
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong 5 bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-1 HS đọc:122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
-Có 4 số.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào bảng theo thứ tự: Minh, Anh, Ngân, Phong.
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12cm.
- Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong và Ngân.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và Minh.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, quân là: 129cm, 132cm, 125cm, 135cm.
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi.
-Làm bài tập theo cặp.
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; Hà cao 132cm; Quân cao 135cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp hơn Quân.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-HS cả lớp quan sát hình trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp: 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự: 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. 
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất trong 5 bao gạo.
-Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư 5 kg gạo.
TUẦN 26 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
TOÁN 
Tiết 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
	I/ Mục tiêu:
	- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
	- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
	- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
	- Làm các bài tập: 1, 2.
	II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Ghi tựa 
a. Làm quen với bảng thống kê số liệu:
* Hình thành bảng số liệu:
 -GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong phần bài học trongï SGK và hỏi: Bảng số liệu có nội dung gì?
-Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình.
-Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
-Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
-Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
-GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
* Đọc bảng số liệu:
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Lan có mấy người con?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình nào có ít con nhất?
- Những gia đình nào có số con bằng nhau?
b. Luyện tập:
*Bài 1: 
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập.
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
-Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
-Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi bài.
- GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời.
a) Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi?
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao nhiêu học sinh giỏi?
- Vì sao em biết điều đó?
- Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất?
- Hóy xếp các lớp theo số học sinh giỏi từ thấp đến cao.
- Cả bốn lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
*Bài 2: 
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, sau đó GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
a) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
-Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây trồng được từ ít đến nhiều.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây?
-Cả bốn lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây?
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu cây?
- Nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
-Nghe giới thiệu.
-Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và con số tương ứng của mỗi gia đình.
-Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
-Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các GĐ.
 -Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
-Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
-Gia đình cô Mai có 2 con.
-Gia đình cô Lan có 1 con.
-Gia đình cô Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất.
-Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau (cùng là 2 con).
- Đọc bảng số liệu.
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng.
- Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi từng lớp có tên ở hàng trên.
- HS đọc thầm
- Trả lời các câu hỏi của bài.
- Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có 15 học sinh giỏi.
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi.
-Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25 – 18 = 7 (học sinh giỏi).
-Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.
-HS xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C.
-Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học sinh giỏi).
-Bảng thống kê về số cây trồng được của bốn lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D.
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.
-Làm bài theo cặp.
-Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất; Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
-Lớp 3B, 3D, 3A, 3C.
-Lớp 3A và lớp 3C trồng được 40 + 45= 85 (cây)
 -Cả bốn lớp trồng được số cây là:
40 + 25 + 45 + 28= 138 (cây)
-Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là:
 40 – 28 = 12 (cây)
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B là:
 28 – 25 = 3 (cây)
TUẦN 26 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019
TOÁN:
 Tiết 129: LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
	- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
	II/ Phương tiện dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ.
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Các số liệu đã cho có nội dung gì?
-Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở từng năm.
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng.
-GV nhận xét HS
*Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Bảng thống kê nội dung gì?
-Bản Na trồng mấy loại cây?
-Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại.
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn?
-GV yêu cầu HS làm phần b.
* GV có thể hỏi thêm các câu hỏi khác như: Năm 2000 Bản Na trồng được ít hơn năm 2001 bao nhiêu cây bạch đàn; Cả 4 năm Bản Na trồng được bao nhiêu cây thông, bao nhiêu cây bạch đàn?...
*Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Hãy đọc dãy số trong bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó đổi vỡ để kiểm tra bài nhau.
-Nhận xét bài làm của một số HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
-Nghe giới thiệu.
-HS đọc thầm.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng.
-Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003.
 -Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu được 3500kg, 2003 thu được 5400kg.
-Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số ô trong ô trống này là số ki-lô-gam thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong năm 2001.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
-HS đọc thầm.
-Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được trong 4 năm 2000. 2001, 2002, 2003.
-Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn.
-HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn.
-Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
 2165 – 1745 = 420 (cây)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng được là:
 2540 + 2515= 5055 (cây).
-HS đọc thầm.
-1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10.
a) Dãy số trên có 9 số.
b) Số thứ tư trong dãy số là 60.
Nội dung cần bổ sung:
Tuần: 26 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019
TOÁN
Tiết 130: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII
(HS làm đề thi ở VBT, GV nhận xét .)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc