Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 28 đến 30 - Trường Tiểu học Tấn Tài 2

Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 28 đến 30 - Trường Tiểu học Tấn Tài 2

 Tiết 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

 I/ Mục tiêu : HS :

 - Biết so snh cc số trong phạm vi 100 000 .

- Biết tìm số lớn nhất , số b nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .

- Giáo dục HS tính toán chính xác .

 II/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.

 III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 28 đến 30 - Trường Tiểu học Tấn Tài 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
 Tiết 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
 I/ Mục tiêu : HS :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 .
 Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhĩm 4 số mà các số là số cĩ năm chữ số .
 Giáo dục HS tính toán chính xác .
 II/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
 III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:(5’) 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:25’) Giới thiệu bài: 
Các hoạt động: 
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4a: a) Viết các số 30620, 8258, 31855,16999 theo thứ tự từ bé đến lớn
3) Củng cố - dặn dò:(5’)
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
- 8258, 16999, 30620, 31855
(HSKG làm phần b-KQ : 76253;65372; 56372;56327)
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
TOÁN Tiết 137 LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu : 
 - Đọc và biết đươc thứ tự các số cĩ năm chữ số .trịn nghìn , trịn trăm 
 - Luyện tập so sánh các số .
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm )
- Giáo dục HS tính toán chính xác
 II/ Chuẩn bị : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) 
 III/ Các hoạt động dạy học: (Đc:Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT: = ?
4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2b:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
( Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.)
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
a)3254 + 2473 b) 8460 : 6
 8326 –4916 1326 x 3
3) Củng cố - dặn dò:(5’)
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.(HSKG làm 2a)
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 a) 835 7> 8257 b) 3000 + 2 < 3200
 36478 6621
 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
 8398< 10010 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
HS làm bài vào vở
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
 Tiết 138 
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu : 
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 .
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 .
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn cĩ lời văn . 
- Giáo dục HS chăm học toán, làm tính, giải toán chính xác
 II/ Chuẩn bị: 
 III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT: 
Đặt tính rồi tính: 
 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..
Bài 3- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh 
3) Củng cố - dặn dò:(5’)
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
 3254 1326 8326
 + 2473 x 3 - 4916
 5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 
 x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Giải:
 Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 
 315 : 3 = 105 (m)
 Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 
 105 x 8 = 840 (m)
(HS khá giỏi) Đ/S : 840 mét 
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu .
Thứ năm ngày 29 tháng 3  ...  41587
 - HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Lớp thực hiện vào vở bài tập.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
 69864 76587 87694 65467
- 45432 - 67905 - 3687 2 - 42876
 24423 8682 50821 22591
- Hai em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
* Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km
 Đ/S: 16 km
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
 Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
 TOÁN Tiết 148: 
TIỀN VIỆT NAM .
 I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 đồng ; 50 0 00 đồng , 100 000 đồng .
- Bước đầu biết đổi tiền .
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng .
- GDHS tính toán chính xác
 II. Chuẩn bị : ª Các tờ giấy bạc như trên .
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :(5’)+ GV gọi HS lên bảng làm bài.- Tính nhẩm :
- 50000 – 50000 = 70000 – 30000 = 
- 50000 – 6000 = 60000 – 2000 = 
+ GV nhận xét và cho điểm.
 2.Bài mới: (25’) Giới thiệu bài: 
*. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: (dòng 1,2)Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
Tổng số tiền
Số các tờ giấy bạc
10 000 đồng
20 000 đồng
50 000 đồng
80 000
90 000
100 000
 3) Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng làm bài
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 
20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng 
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
- Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
- Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
 Đ/S: 10 000 đồng 
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
* Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là :
 1200 x 2 = 2400 ( đồng )
Số tiền mua 3 cuốn vở là :
 1200 x 3 = 3600 ( đồng )
Số tiền mua 4 cuốn vở là :
 1200 x 4 = 4800 ( đồng )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
Thứ NĂM ngày 12 tháng 4 năm 2012
 TOÁNTiết 149: 
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu :
 - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn .
 - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ 
 - .GDHS tính toán chính xác
II Chuẩn bị :- Bảng phụ viết các bài tập.
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :(5’)
+ GV gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 1 :Một hình vuông có cạnh là 90 mm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó 
( tính diện tích theo Xăng- ti- mét vuông).
Bài 2 : Biết chu vi của một hình vuông là 8 dm. Tính diện tích của hình vuông đó theo xăng- ti- mét vuông.
+ GV nhận xét và cho điểm.
 2.Bài mới: (25’)Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000.
Luyện tập :
- Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
- Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
- Hình vuông có kích thước như thế nào?
- Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ nhật
ABCD với chu vi và diện tích hình vuôngEGHI.
- Theo dõi HS làm bài và hướng dẫn những HS chưa hiểu cách làm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(a) – Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:(5’)
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm.
- HS nêu ( Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 3cm.).
- HS nêu ( Hình vuông có cạnh là 4cm.).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- Một em đọc đề bài như SGK .(4a)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Một HS lên bảng giải bài.
* Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên 
 x = 6 + 3 = 9 
- HS khác nhận xét bài bạn
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
 TOÁN Tiết 150: 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng , trừ các số trong phạm vi 100 000 
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị 
* GDHS tính toán chính xác
II/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
 III/ LÊN LỚP :	Đc: Bài tập 1: Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :(5’)
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
 2.Bài mới:(25’Giới thiệu bài: 
Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính 
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Đc Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
 3)Củng cố - Dặn dò:(5’)
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa bài 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa 
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
40 000 +( 30 000 + 20 000) 
 = 40 000 + 50 000 = 90 000 
 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) 
 = 80 000 - 10 000 = 70 000 
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
a/ 69243 5718 6 b/ 84938 43804
 +15365 + 6360 - 36677 - 7292
 84608 63546 48621 26512
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một HS đọc đề bài3 .
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
* Giải : - Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là : 
 68700 + 5200 = 73900 ( cây)
- Số cây ăn quả ở Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 ( cây )Đ/S: 69400 cây 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
* Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là : 
 10 000 : 5 = 2000 (đồng )
- Số tiền 3 cái com pa là :2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đ/S: 6000 đồng 
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 28-30.doc