A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Số liền sau số 99.999 là số nào?
C. Bài mới
1. Củng cố quy tắc ss các số trong pvi 10 000
a- GV viết lên bảng số: 999 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu >,<,>,>
Số 999 có số chữ số ít hơn chữ số của 1012 nên: 999 <>
b- GV viết số 9790 9786 và yêu cầu HS so sánh hai số này.
+ Hai số cùng có bốn chữ số
+ Ta cùng so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
- Chữ số hàng nghìn đều là 9
- Chữ số hàng trăm đều là 7
- ở hàng chục có 9 > 8. Vậy 9790 > 9786
Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạmvi 100 000 II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Số liền sau số 99.999 là số nào? *Kiểm tra đánh giá - 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét đánh giá 30' C. Bài mới 1. Củng cố quy tắc ss các số trong pvi 10 000 *Gợi mở - vấn đáp Luyện tập - thực hành a- GV viết lên bảng số: 999 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu >,<, =) ð Số 999 có số chữ số ít hơn chữ số của 1012 nên: 999 < 1012. b- GV viết số 9790 9786 và yêu cầu HS so sánh hai số này. + Hai số cùng có bốn chữ số + Ta cùng so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9 Chữ số hàng trăm đều là 7 ở hàng chục có 9 > 8. Vậy 9790 > 9786 - GV nêu ví dụ - HS nhận xét rồi tự điền dấu >, < hoặc = - HS nêu ra nhiều cách giải thích khác nhau. c- GV cho HS làm tiếp với các số: 3772 3605 4597 5947 8513 8502 655 1032 2. Luyện tập so sánh các số trong pvi 100.000 a- So sánh 100 000 với 99 999 - Đếm số chữ số của 100.000 và 99.000 - 100.000 có sáu chữ số. - 99.999 có năm chữ số. ð Vậy 100.000 > 99.999 hay: 99.999 < 100.000 Gv cho HS so sánh: 937 20 351 97 366 100.000 98 087 9 999 - Học sinh nhận xét và 4 em lên bảng làm bài - GV viết lên bảng rồi hướng dẫn HS nhận xét - HS làm tương tự với các số còn lại - HS đếm số chữ số trong từng cặp số rồi rút ra kết luận b- So sánh các số có cùng chữ số: So sánh 76 200 và 76 199 - Hai số cùng có năm chữ số - Ssánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: + Hàng chục nghìn: 7 = 7 - GV nêu ví dụ. - Hướng dẫn HS nhận xét + Hàng nghìn: 6 = 6 + Hàng trăm : 2 > 1 ð Vậy 76.200 > 76. 199 GV cho HS so sánh tiếp: 73 250 71 699 93 273 93 267 - Làm tương tự 3. Thực hành Bài 1: Điền dấu > ,< ,= 4589 < 10001 8000 = 7999 + 1 3527 > 3519 35276 < 35275 99999 < 100000 86573 < 96573 * Luyện tập - thực hành - 1HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào Sgk - HS đọc kquả và nêu lý do (nối nhau theo dãy) Bài 2:Điền dấu ,= 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 67628 < 67728 89999 < 90000 78659 > 76860 - 1HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào Sgk - HS đọc kquả và nêu lý do (nối nhau theo dãy) Bài 3: a) Số lớn nhất là: 92 368 b) Số bé nhất là: 54 307 Bài 4: a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 8258, 16999, 30620, 31855. b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 76253, 65372, 56372, 56327. - 1HS nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở - 2 Hs đọc chữa bài - 1HS nêu yêu cầu - Hs tự làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa - Lớp nxét, bổ sung D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn Hs ghi nhớ cách ss * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 137: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm; - Luyện tập so sánh các chữ số - Luyện tính viết và tính nhẩm II. Đồ dùng dạy học. - SGK, - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5' A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ *Kiểm tra, đánh giá So sánh: 6785 với 66785 So sánh: 98.999 với 89.999 - 2 H làm bài, nêu cách ss - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 30' C. Luyện tập *Luyện tập Bài 1: Số? 99 600, 99 601, 99 602, 99 603, 99 604. 18 200, 18 300, 18 400, 18 500, 18 600. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào sgk - 3 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét - HS đọc lại bài 1 Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 8357 > 8257 36 478 > 36 488 89 429 > 89 420 8398 < 10 010 3000 + 2 < 3200 6500 + 200 > 6621 8700 - 700 = 8000 9000 + 900 < 10 000 - HS nêu yêu cầu của bt 2 - HS tự làm bài vào Sgk - Chữa bài, nx Bài 3: Tính nhẩm? 8000 - 3000 = 5000 3000 Í 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 7000 + 500 = 7500 200 + 8000 : 2 = 4200 9000 +900 + 90 = 9990 300 + 4000 Í 2 = 8300 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sgk - H chữa miệng theo dãy - HS khác nhận xét - GV nxét, chấm điểm Bài 4: a- Số lớn nhất có năm chữ số là: 99.999 b- Số bé nhất có năm chữ số là: 10.000 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa miệng - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 5: Đặt tính rồi tính a) 3254 + 2473 8326 - 4916 b) 8460 : 6 1326 ´ 3 8460 6 24 1410 06 00 0 a) b) D. Củng cố dăn dò - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét, nêu cách đặt tính và tính - HS khác nhận xét - GV nhận xét - Gv nxét tiết học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 138: Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Luyện đọc, viết số. Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán II. Đồ dùng dạy học - SGK, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 3’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm 500 + 2000 : 2 = 1500 4000 - ( 1700 + 300 ) ´ 2 = 0 * Kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài - HS tính nhẩm, nêu kết quả và cách thực hiện - HS khác nhận xét - GV nxét, chấm điểm 1’ 30’ C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b) 24 686; 24 687; 24 688; 24 689 24 690. c) 99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999. Bài 2: Tìm x. a) x + 1536 = 6924 b) x - 636 = 5618 x = 6924 - 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 c) x Í 2 = 2826 d) x : 3 = 1628 x = 2826 : 2 x = 1628 Í 3 x = 1413 x = 4884 * Trực tiếp - GV gthiệu, ghi tên bài - HS ghi vở * Luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa miệng, nêu quy luật dãy số - HS khác nxét, bổ sung - GV nxét, chấm điểm - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm - HS khác nxét, bổ sung - GV nhận xét Bài 3: Tóm tắt. 3 ngày: 315m 8 ngày: m? Giải Số mét mương mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đào được trong 8 ngày là: 105 Í 8 = 840 (m) Đáp số: 840m mương - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS nêu dạng toán, cách thực hiện, đọc bài giải - HS khác nhận xét - GV nxét, khái quát Bài 4 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: Hãy xếp thành hình dưới đây: - HS đọc yêu cầu - Hs sử dụng bộ đồ dùng xếp hình - 1 Hs xếp hình trên bảng - Lớp, Gv nxét 1’ D. Củng cố - dặn dò - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 139: Diện tích của một hình I . Mục tiêu. Giúp HS : - Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tưởng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được hình này năm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia Một hình được tách ra làm hai thì diện tích của hình đó sẽ là tổng diện tích của hai hình được tách ra. II. Đồ dùng dạy học - SGK, phấn màu, - Các miếng bìa hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 10’ 23’ A. Ôn định tổ chức B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích – Giới thiệu bài ã Cho hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn. à Diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích hình tròn. ã Đưa ra hai hình A và B có hình dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông như nhau để HS quan sát và so sánh.. à Hai hình A và B có diện tích bằng nhau (vì có số ô vuông bằng nhau) ã Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N ( hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 5 ô vuông + 4 ô vuông) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? A C D B a) Dt h tam giác ABC lớn hơn dtích h tứ giác ABCD. S * Trực quan - G thao tác trên hình - HS ss độ lớn các hình - HS khác nxét, bsung - GV nxét, kluận, gt bài - HS đọc phần kết luận trong SGK - Cả lớp đọc đồng thanh * Luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sgk - 3 HS chữa miệng - HS khác nxét, - GV nxét, chấm điểm b) Dt h tam giác ABC bé hơn dt hình tứ giác ABCD. Đ c) Dt h tam giác ABC bằng dt hình tứ giác ABCD. S Bài 2: a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? (11 ô vuông) Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông? (10 ô vuông) b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B A B Diện tích hình A bằng diện tích hình B. (vì cắt đôi hình A ghép lại sẽ được hình B hoặc ngược lại) - 1 HS đọc yêu cầu - HS vẽ hình và làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng, giải thích cách làm - HS khác nhận xét - GV nhận xét 1’ C. Củng cố - dặn dò - Tập so sánh diện tích các hình - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 140: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết xăng ti mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti mét vuông II. Đồ dùng dạy học Hình vuông cạnh 1 cm ( bằng bìa hoặc nhựa) cho từng HS III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - So sánh diện tích các hình : * Kiểm tra, đánh giá - G vẽ 1 số hình - HS nhận xét, so sánh diện tích các hình - GV nhận xét, đánh giá 10’ 21’ C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông ã Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : xăng-ti-mét vuông ã Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. ã Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Viết (theo mẫu) Đọc Viết Năm xăng-ti-mét vuông 5cm2 Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 120cm2 Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông 1500cm2 Mười nghìn xăng-ti-mét vuông 10 000 cm2 * Trực tiêp - GV gthiệu, ghi tên bài * Trquan, thuyết trình - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông cạnh 1cm - HS đo và nêu kết quả - GV giới thiệu - HS nhắc lại - Cả lớp đọc kết luận trong SGK * Luyện tập, thực hành - HS đọc ycầu và mẫu - HS làm bài vào sgk - 3 HS chữa miệng - HS khác nxét, bổ sung - GV nxét, chấm điểm Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). ã Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2. ã Diện tích hình B bằng 6cm2. ã Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - 1 HS đọc ycầu và mẫu - HS làm bài vào sgk - 3 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Tính (theo mẫu) a) 18cm2 + 26cm2 = 44cm2 b) 6 cm2 Í 4 = 24 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 - 1 HS đọc ycầu và mẫu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 4 : Tờ giấy màu xanh có diện tích 3002, tờ giấy màu đỏ có diện tích 280cm2. Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Giải Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là: 300 - 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét 1’ D. Củng cố - dặn dò - Ôn cách đọc và viết dơn vị đo diện tích - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: