1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ:
a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329
b) Đặt tính và tính 85674 – 58329
+ Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.
+ Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính như thế nào?
+ Hãy nêu từng bước tính trừ?
c) Nêu qui tắc tính.
+ Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành.
HS thực hiện được các phép tính trừ các
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số?
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
TOÁN LUYỆN TẬP Tiết : 146 A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 145. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. + Yêu cầu HS làm sau đó chữa bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài tập 2. + Gọi Học sinh đọc đề bài trước lớp. + Nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ? + Yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3 + Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát. + Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán? + Yêu cầu học sinh làm bài + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. + Hỏi thêm học sinh về cách đạt lời khác cho bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh quan sát. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000Tiết : 147 A. MỤC TIÊU. Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính). Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ: a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329 b) Đặt tính và tính 85674 – 58329 + Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. + Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính như thế nào? + Hãy nêu từng bước tính trừ? c) Nêu qui tắc tính. + Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành. HS thực hiện được các phép tính trừ các Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình? Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số? + Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Học sinh đọc đề? + Học sinh tự làm bài. + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Chúng ta thực hiện tính trừ. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau: Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện phép trừ từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình. + Học sinh làm tương tự như bài tập 1. + Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có 9850 m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa được trải nhựa? + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN TIỀN VIỆT NAM (TCT-148) A. MỤC TIÊU. Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000). Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng. + Cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Bài toán hỏi gì? + Để biết chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào? Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề, Hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? + Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh đọc mẫu và hỏi: Em hiểu bài làm mẫu như thế nào? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh đọc đề và trả lời + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN LUYỆN TẬP -Tiết : 149 A. MỤC TIÊU. Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Củng cố về các ngày trong các tháng. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết lên bảng phép tính 90 000 – 50 000 = ? + Em nào có thể nhẩm được? + Giáo viên nêu lại cách nhẩm như SGK đã trình bày. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2 + Tiến hành như bài tập 2 tiết 147 + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có năm chữ số. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm Bài tập 4b. + Trong năm, những tháng nào có 30 ngày? + Vậy chúng ta chọn ý nào? + Trong các ý A; B; C ý nào nêu tên 3 tháng có 31 ngày? + 1 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả: 90 000 – 50 000 = 40 000 + Học sinh theo dõi. + Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Điền số thích hợp vào ô trống. + Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng trước lớp. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 150 A. MỤC TIÊU. Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới:. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào? + Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào? + Viết lên bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm trước lớp. + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2 học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài tập 2. + Gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài tập 4. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Thực hiện từ trái sang phải. + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Học sinh làm vào vở bài tập. + 1 học sinh ... au đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình trước lớp. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? + Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu). + Là tích của hai số cùng cột với ô trống. + Ta thực hiện phép nhân giữa hai thừa số với nhau. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và làm bài + 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN LUYỆN TẬP -Tiết : 152 A. MỤC TIÊU. Củng cố phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tính được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Viết lên bảng : 11000 x 3 và yêu cầu học + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó từng học sinh nêu rõ cách thực hiện phép nhân của mình. + Cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm vào vở bài tập. .+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ-.Tiết : 153 A. MỤC TIÊU. Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0). Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số : a) Phép chia: 37648 : 4 + Viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp. + Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1. + Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Bài toán hỏi gì? + Để tính được số kg xi măng còn lại chúng ta phải biết gì? + Học sinh làm bài Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình? + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Số kg xi măng còn lại sau khi bán. + Phải biết số kg cửa hàng đã bán. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)-Tiết : 154 A. MỤC TIÊU. Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số a) Phép chia 12485 : 3 + Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp. + Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1. + Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh giải bài toán. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Học sinh nêu yêu cầu bài toán. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN LUYỆN TẬP-Tiết : 155 A. MỤC TIÊU. Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trong trường hợp có số 0 ở thương). Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. Củng cố tìm một phần mấy của một số. Giải bài toán bằng 2 phép tính. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện phép tính 28921 : 4 (như bài mẫu tiết 154). + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy nháp. + Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính. + Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh. Bài tập 3. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Em sẽ tính số kg thóc nào trước và tính như thế nào? + Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ? + Yêu cầu học sinh làm bài. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên. + Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau. + 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Tính nhẩm + H.sinh chia nhẩm và báo cáo kết quả: 2000. + Học sinh trả lời. + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: