Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 b) Luyện tập:

- Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .

- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.

+ Nhận xét bài làm của học sinh

Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .

- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Gọi 2HS lên bảng tính .

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải

- Cả lớp thực hiện vào vở .

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét, chữa bài.

 

doc 9 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiết 16	 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 	A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, bảng nhân chia đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
	- Làm các BT 1,2,3,4.
	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . bảng con
 	C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
+ Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 2HS lên bảng tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét, chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số?
* Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò.
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 
- HS 2 và 3 : Làm bài 4
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. 
- 1HS đọc yêu cầu bài..
- Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài .
 Giải : 
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là :
 160 – 125 = 35 (lít )
 Đ/S: 35 lít 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Nội dung cần bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Tiết: 17 Toán
KIỂM TRA
 A/ Mục tiêu :
	- Đánh giá KN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5).
	- Giải được bài tập có 1 phép tính.
	- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học )
 B/ Đồ dùng dạy học :- Đề bài kiểm tra 
 C/ Hoạt động dạy học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV ghi đề toán lên bảng 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 ; 561 – 244 
 462 + 354 ; 728 – 456 
Bài 2 Hãy khoanh tròn vào số chấm tròn?
 — — — — — — — —
 — — — — — — — —
 — — — — — — — — 
Bài 3:
 Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: 
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm
 B D
 A C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.
* Nhận xét đánh giá tiết KT.
* Dặn dò
- HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
 Cho điểm 
- Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm )
- Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 2 điểm .
- Bài 3: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số đúng được 2 điểm .
- Bài 4: câu a: 1,5 điểm
 câu b: 0,5 điểm
-Về nhà xem trước bài “ Luyện tập”
Nội dung cần bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tiết: 18 Toán
BẢNG NHÂN 6
 	A/ Mục tiêu : 
	- Học sinh biết:
	- Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. 
	Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán có phép nhân.
	- Làm các BT 1,2,3.
	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 	B/ Đồ dùng dạy học: 
	- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn 
 	C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Bài "Bảng nhân 6".
* Lập bảng nhân 6:
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? 
- 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
- 6 được lấy 1 lần, nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
- Lập phép tính tương ứng 6 x 2: 
+ 6 x 2 = 6 + 6 = 12 6 x 2 = 12 
- Tương tự HD HS thành lập phép nhân:
6 x 3 
.........
6 x 10 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài
Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK.
- Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số .
- Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập3 
+ Học sinh 2: Làm bài 4 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
- Có 6 hình tròn
- 6 hình tròn được lấy 1 lần.
- Nêu 6 x 1 = 6
- 6 hình tròn được lấy 2 lần, 
- Đọc: 6 x 2 = 12 
 ( sáu nhân hai bằng mười hai).
- Đọc thuộc bảng nhân 6
- Thi đọc cá nhân 
* Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung .
 6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 ; 
 6 x 4 = 24 ; 6 x 5 = 30 ;...
- 2em đọc bài toán SGK.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp theo dõi.
 Giải :
 Số lít dầu của 5 thùng là :
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đ/S : 30 lít dầu 
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên sửa bài .
- Sau khi điền ta có dãy số: 6;12 ; 18 ; 24; 30; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 .
- Đọc bảng nhân 6. 
- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập 
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tiết: 19 Toán
 LUYỆN TẬP
 	A/ Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6 . Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán .
	- Làm các BT 1,2,3,4
	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .
 	C/ Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT3 và 4 . 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét kết luận.
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 2HS lên bảng giải, cả lớp giải trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở .- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
c) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
+ Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 3 
+ Học sinh 2: Làm bài 4 
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài.
 * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 
6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12...
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 = 42
6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
- Một em nêu đề bài .
- Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa bài .
 Giải: Số quyển vở 4 em mua là :
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đ/S:24 quyển. 
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một học sinh lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 
 b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4 Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Tiết: 20 Toán
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
A/ Mục tiêu : Học sinh biết : 
- Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
- Vận dụng để giải bài toán có 1 phép nhân.
- Làm các BT1, 2(a), 3
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
C/ Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 01 em đọc bảng nhân 6.
- Gọi 01 em hỏi lần lượt: 6 x 2=?, 6 x 5 =?, 6 x 7 =?
- Gọi 01 em hỏi lần lượt: 6 x 3=?, 6 x 6 =?, 6 x 9 =?
- Gọi 01 em hỏi lần lượt: 6 x 4=?, 6 x 8 =?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay thầy giới thiệu các em bài mới "Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số" nhằm giúp các em biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- GV ghi bảng: 12 x 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân; Chuyển từ dạng tích sang dạng tổng 12 x 3 bằng với 12 cộng 12 mấy lần?
GV ghi bảng: 12 + 12 + 12 = 36 
 Vậy 12 x 3 = 36 
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
- Thừa số 12 viết 1 dòng, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu x ở giữa 2 dòng, rồi kẻ gạch ngang.
- Khi tính ta lấy 3 nhân lần lượt với từng số 12 từ phải sang trái (từ hàng đơn vị trước đến hàng chục)
X
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 36
- 6 thẳng cột với 3 và 2; 3 thẳng cột với 1.
- Trong phép tính 12 x 3 = ? số nào có 2 chữ số? số nào có 1 chữ số?
- Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào?
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
(chú ý hôm nay chúng ta học phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ ) 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở câu a.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chữa bài cho 8 HS. 
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3: Thảo luận nhóm.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Tóm tắt bài toán
- GV ghi bảng: 1 hộp 12 bút chì màu
 4 hộp ? bút chì màu
- Yêu cầu thảo luận nhóm (3 nhóm) vào phiếu bài tập (nhóm 3 làm vào phiếu to)
- Bầu Nhóm trưởng, thư ký, báo cáo viên.
- Thời gian thảo luận 3 phút.
- Yêu cầu nhóm 3 đính bài giải lên bảng, 2 nhóm còn lại nhận xét
- Yêu cầu 2 nhóm trao đổi bài để nhận xét và sửa bài cho nhóm bạn
- GV nhận xét kết luận
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào?
 (chú ý hôm nay chúng ta học phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ ) 
* 3 nhóm cử 1 bạn đại diện thi đua cùng làm 1 phép tính: 32 x 2 =
- GV nhận xét.
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 03 HS nhận xét
- 03 HS nhận xét
- 03 HS nhận xét
- 03 HS nhận xét
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS nêu cách tìm tích:
 12 + 12 +12 = 36
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân .
- 1 HS trả lời.
- Gồm 2 bước: Đặt tính cột dọc. Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- 3 HS nêu lại cách thực hiện phép nhân 
- Một em đọc đề bài .
- HS làm vào bảng con lần lượt từng bài.
X
X
X
X
X
 24 22 11 33 20
 2 4 5 3 4
 48 88 55 99 80
- 1 HS: Đặt tính và tính câu a.
- 2 em lên bảng thực hiện 
- Gọi học sinh nhận xét
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Một hộp có 12 bút chì màu
- 4 hộp có bao nhiêu bút chì màu.
- 1 HS trả lời.
 Giải :
 Số bút chì màu cả 4 hộp là :
 12 x 4 = 48 (bút chì màu)
 Đ/S:48 bút chì màu
- Nhận xét
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- 3 bạn thực hiện, các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn
- Nhận xét
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Nội dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc