Tập đọc - Kể chuyện: Nhà ảo thuật
I. Mục đích yêu cầu:
* Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các CH trong SGK)
* Kể chuyện
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô – phi hoặc Mác.)
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 23. Ngày dạy : / /2011 Tập đọc - Kể chuyện: Nhà ảo thuật I. Mục đích yêu cầu: * Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các CH trong SGK) * Kể chuyện - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô – phi hoặc Mác.) * GDKNS: Tự nhận thức bản thân II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cái cầu 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ chú giải trong bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Vì sao chú Lí đến tìm nhà Xô - phi và Mác ? - Những chuyện gì đã sảy ra khi mọi người đang uống trà ? - Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? 4. Luyện đọc lại. - GV HD HS đọc đúng các câu. - Hát - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS nghe. - HS nghe, theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác, một cái bánh bỗng biến thành hai cái, các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra, 1 chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác. - Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà. + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện theo lời của Xô - phi ( hoặc Mác ) 2. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 4. Củng cố, dặn dò - Các em học được Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - HS nghe. - HS QS tranh, nhận ra nội dung chuyện trong từng tranh. - 1 HS khá giỏi nhập vai kể mẫu 1 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu thương cha mẹ - Ca ngợi chú Lí - Nghệ sĩ ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em . Tiết 111 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( tiếp) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau). Vận dụng để giải toán có lời văn. - Làm BT 1, 2, 3, 4. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a) HD thực hiện phép nhân 1427 x 3. - Ghi bảng phép nhân 1427 x 3. - Đặt tính? - khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu tính từ đâu? Vậy: 1427 x 3 = 4281 + Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn. b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1; 2: - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.(làm tương tự các bài còn lại) * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?- Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đặt tính ra nháp theo cột dọc - Từ phải sang trái (HS thực hiện tính ) 1427 x 3 4281 - Đặt tính rồi tính - HS nêu - Lớp làm phiếu HT 2318 1092 1371 1218 x x x x 2 3 4 5 4636 3276 5484 6090 - 1 xe chở 1425kg gạo - 3 xe chở bao nhiêu kg gạo - Lấy số gạo 1 xe nhân 3 - Lớp làm vở Bài giải Số gạo ba xe chở được là: 1425 x 3 = 4275kg Đáp số: 4275kg. - Tính chu vi hình vuông có cạnh 1508m - Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4 - Lớp làm vở. Bài giải Chu vi khu đất hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032( m) Đáp số: 6032 m Ngày dạy : / / Tập đọc: Chương trình xiếc đặc sắc. I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu ND: tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (Trả lời được các CH trong SGK). * GDKNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK. HS : HS : SGK. III. Các hoạt động dạy hoch chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ. 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 4 đoạn - Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc. - Đ2 : Tiết mục mới. - Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé. - Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời. + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc. 3. HD HS tìm hiểu bài. -Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ? Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ? - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 4. Luyện đọc lại. - GV HD HS luyện đọc 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - 2, 3 HS đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 2 HS thi đọc cả bài. - Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - HS trả lời - HS trả lời. - Ở nhiều nơi + 1 HS khá giỏi đọc cả bài - 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo. - 2 HS thi đọc cả bài. - HS nghe Tiết 112 : Luyện tập A- Mục tiêu - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. - Làm BT 1, 2, 3, 4 (cột a) B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, viết phiếu bài tập. HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Luyện tập- thực hành: * Bài 1: - Bt yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt Mua : 3 bút, 1 bút: 2500đ Đưa : 8000đ Trả lại: ....đồng? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm X ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Đọc đề? - Giao việc:- Đếm số ô vuông? - Đã tô màu mấy ô vuông? - Cần tô màu mấy ô vuông nữa? + Chữa bài, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT 1324 1719 2308 x x x 2 4 3 2648 6876 6924 - Đọc - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Số tiền An mua3 cái bút là: 2500 x 3 = 7500( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại cho An là: 8000 - 7500 = 500( đồng) Đáp số: 500 đồng - X là số bị chia - Ta lấy thương nhân số chia - Làm nháp, nêu KQ a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Đọc - Có 12 ô vuông - Có 7 ô vuông đã tô màu - Cần tô màu thêm 5 ô nữa. - HS điền vào vở BTT - Nêu KQ Tuần 23. Ngàydạy: / / Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào (BT2). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BTa, c, d.). - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. Đồ dùng GV : 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu khổ to làm BT3, bảng lớp viết 4 câu hỏi BT3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 22 3. Bài mớ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 44 + 45. - Nêu yêu cầu BT - GV đặt trước lớp 1 chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài. - GV nhận xét * Bài tập 2 / 45. - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 45. - Nêu yêu cầu BT - GV chốt lại ghi lên bảng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - 2 HS làm bài - Nhận xét. + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc lại bài thơ. - HS trao đổi theo cặp. - 3 HS lên bảng làm. - Lời giải : - Những vật được nhân hoá : kim giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim. - Những vật ấy được gọi : bác, anh, bé. - Vật ấy được tả bằng những từ ngữ : thân trọng, nhích từng li, từng li, lầm lì, đi từng bước, tinh nghịch,, chạy vút lên trước hàng, cùng tới đích, rung một hồi chuông vang. + Dựa vào nội dung bài thơ trên trả lời câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi. - Nhiểu cặp HS thực hành nói. + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Nhiều HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Lời giải : - Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? - Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? - Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? - Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - HS nghe Tuần 23. Ngày dạy: / / Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. I. Mục đích yêu cầu: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) * GDKNS: Thể hiện sự tự tin, ra quyết định II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết gợi ý cho bài kể, tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết về người lao động trí óc. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 48 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài tập 2 / 48 - Nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - GV theo dõi, giúp đỡ - GV chấm 1 số bài. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét + Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. - Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu - 1 vài HS kể + Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về 1 buổi diễn nghệ thuật mà em được xem. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài - HS nghe Tiết 113: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. A- Mục tiêu - HS biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để giải toán có lời văn. - Làm BT1, 2, 3. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, viết phiếu BT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a) HĐ1: HD thực hiện phép chia 6369 : 3 - Ghi bảng: 6369 : 3 =? - Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính? - Gọi 1 HS thực hiện trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Nếu HS chia sai thì HD chia theo các bước như SGK. - Tương tự HD HS thực hiện phép chia 1276 : 4. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: Đọc đề? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm X ta làm ntn? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đặt tính và thực hiện ra nháp- Nêu KQ 6369 3 1276 4 03 07 06 2123 36 319 09 0 0 - Tính - Lớp làm phiếu HT 4862 2 3369 3 2896 4 08 03 09 06 2431 06 1123 16 724 02 09 0 0 0 - 1648 gói bánh, chia 4 thùng - Một thùng có bao nhiêu gói bánh? - Lấy số bánh chia cho số thùng - lớp làm vở Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 1648 : 4 = 412( gói bánh) Đáp số: 412 gói bánh. - Tìm X - Là thừa số chưa biết - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lớp làm phiếu HT a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x= 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - HS nêu Tuần 23. Ngày dạy / / Ôn chữ hoa Q. I. Mục đích yêu cầu: - viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê emnhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *GDBVMT – khai thác trực tiếp: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và tên riêng trên dòng kẻ ô li. HS : Vở TV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước. - GV đọc : Phan Bội Châu. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài 2. HD HS viết trên bảng lớp. a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. GV nhận xét. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu ND câu thơ (*) Quê hương đất nước Việt Nam có cảnh đẹp bình dị của một miền quê. Chúng ta yêu quê hương và tự hào về cảnh đẹp đó. 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - GV QS động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - Q, T, B. - HS QS, tập viết Q, T, S vào bảng con. - Quang Trung - HS tập viết Quang Trung vào bảng con Quê em đồng lúa nương râu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - HS tập viết bảng con : Quê, Bên - HS nghe + HS viết bài vào vở - HS nghe Tiết 114: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( tiếp) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). Vận dụng để làm tính và giải toán có lời văn. - Làm BT1, 2, 3. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- phiếu HT, 8 hình tam giác vuông cân như BT 3. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm trên bảng đặt tính rồi tính: 1342 : 2; 2308 : 3 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1:HD thực hiện phép chia 9365 : 3 - Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng. - Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK. - Tương tự HD phép chia 2249 : 4 b) HĐ 2: Thực hành. * Bài 1: -Bt yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề? - Có bao nhiêu bánh xe? - Một xe lắp mấy bánh? - Muốn tìm được số xe ôtô lắp được ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình. - HD HS xếp đúng. - Kết luận, đưa hình mẫu. 4/ Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Thực hiện - Nhận xét, sửa sai - Đặt tính và thực hiện ra nháp và nêu KQ 9365 3 2249 4 03 24 06 3121 09 562 05 1 2 - thực hiện phép chia - lớp làm phiếu HT 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - 1250 bánh xe - 4 bánh - Lấy tổng số bánh chia cho số bánh của 1 xe. - Lớp làm vở Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312( dư 2) Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 chiếc xe và còn thừa 2 bánh xe. Đáp số : 312 xe ôtô, thừa 2 bánh xe. - Xếp hình Tuần 23. Ngày dạy: / / Chính tả ( Nghe - viết ): Nghe nhạc. I. Mục đích yêu cầu; - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2/b, BT 3/b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2/b, BT3/b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : bước lên, rước đèn, đánh , rượt đuổi, lướt ván. 3. Bài mới. *. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. *. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Bài thơ kể chuyện gì ? - Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ? b. GV đọc bài - GV QS giúp đỡ HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. *. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 /b 43 - Nêu yêu cầu BT2 - GV nhận xét. * Bài tập 3 /b 43 - Nêu yêu cầu BT3/b - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - HS theo doi SGK. - 2, 3 HS đọc lại. - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. - Viết đầu ô thứ 2 - HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con. + HS nghe, viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống ut hay uc - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét. - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Lời giải : - ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc. + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ut/ uc. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét. - 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Lời giải : - HS nghe Ngày dạy: / / Tiết 115: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( Tiếp). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số O ở thương) . - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có lời văn. - Làm BT 1, 2, 3. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng Bảng phụ- phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: đặt tính rồi tính 9436 : 3 ; 1272 : 5 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ1: HD thực hiện phép chia 4218 : 6 - ghi bảng phép chia 4218 : 6 - Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng. - Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK. - Tương tự HD phép chia 2407 : 4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: -BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề? - Có bao nhiêu mét đường? - Đã sửa bao nhiêu? - Muốn tìm quãng đường còn phải sửa tiếp ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Muốn biết phép tính nào đúng hay sai ta cần làm gì? - Nhận xét, chữa bài. 4/ Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm trên bảng - Nhận xét - Đặt tính và thực hiện ra nháp. 4218 6 2407 4 01 00 18 703 07 601 0 3 - Thực hiện phép chia - Lớp làm phiếu HT 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - 1215 mét - 1/3 quãng đường đó - Lấy độ dài quãng đường trừ quãng đường đã sửa - Tìm quãng đường đã sửa. - Lớp làm vở Bài giải Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405(m) Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810(m) Đáp số: 810 m. - Ta thực hiện phép chia sau đó đối chiếu với phép chia. - KQ: a) Đúng; b) Sai; c) Sai
Tài liệu đính kèm: