Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017

Từ 2 - 3 HS đọc. Lớp nhận xét.

- Vài HS đọc đề bài.

- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Lấy 9135 : 7 = 1305 (m)

 + Lấy 9135 - 1305 = 7830 (m)

- HS làm bài vào vở.

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập.

- Giải Mỗi xe tải chở là :

 15700 :5 = 3140(kg)

 - Số muối chuyển đợt đầu là :

 3140 x 2 = 6280 ( kg)

 Đ/S: 6280 kg

+ Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập.

+ Tìm 1 hộp xếp được bao nhiêu cái cốc

Số cốc trong mỗi hộp là

 42 : 7 = 6 (cốc)

 Số hộp để đựng 4572 cốc là :

 4572 : 6 = 762 (hộp )

 Đ/S: 762 hộp

- 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- HS làm bài, nêu kết quả làm bài.

-Lớp nhận xét.

- Vài HS thực hiện.

doc 16 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017
Sáng
Tiết 1	 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt dưới cờ
 HS tập trung tại sân trường tiến hành lễ chào cờ dưới sự chỉ đạo của tổng phụ trách đội. 
Tiết 2 tiếng việt
 Ôn tập và KT cuối học kì II(Tiết1). 
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần19 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HS học tốt đọc tương đối lưu loát tốc độ đọc trên 70 chữ/phút. 
- Biết viết một bản thông báo ngắn ( kiểu quảng cáo) về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin hấp dẫn các bạn đến xem ( BT 2).
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. Đồ dùngdạy học:
- GV:Phiếu ghi tên các bài tập đọc(1 đoạn hoặc cả bài). Bảng phụ viết mẫu thông báo.
- HS: Giấy A4 hoặc tờ lịch to cũ
III. Hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học.
B. Kiểm tra tập đọc: 
- Gọi 7 - 8 em lên bốc bài về chuẩn bị.
- Gọi HS lên đọc bài, GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
Bài tập 2: + Nêu yêu cầu của bài tập ? 
a) Đọc thầm lại bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc trang 46, hỏi HS:
+ Cần chú ý điểm gì khi viết thông báo?
b) Yêu cầu HS viết thông báo.
- HS viết vào giấy A4 và trang trí.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thông báo.
- Lớp nhận xét bản thông báo được viết đúng, trình bày đẹp, hấp dẫn.
D) Củng cố - dặn dò:
+ Cần chú ý điểm gì khi viết thông báo?
- HS đọc lại 1 đoạn của 1 bài tập đọc vừa ôn tập.
+ Nêu lại nội dung bài tập đọc đó.
- Nhận xét giờ học. Liện hệ giáo dục HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Văn viết theo kiểu quảng cỏo phải đầy đủ thụng tin , lời văn phải ngắn gọn , trinh bày trang trớ hấp dẫn .
- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nêu: Nội dung: Cần viết đủ các thông tin, ( Mục đích, các tiết mục, thời gian, địa diểm, lời mời)
Hình thức: Lời văn gọn, rõ, trình bày trang trí lạ, hấp dẫn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có thông báo hấp dẫn nhất.
- Vài HS đọc lại.
Văn viết theo kiểu quảng cỏo phải đầy đủ thụng tin , lời văn phải ngắn gọn , trinh bày trang trớ hấp dẫn .
 _____________________________________________________
Tiết 3 tiếng việt
 Ôn tập và KT cuối học kì II(Tiết2). 
I. Mục tiờu: Giúp HS :
- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HS học tốt đọc tương đối lưu loát tốc độ đọc trên 70 chữ/phút.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật ( BT 2)
- Xây dựng ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
III.Hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học.
B. Kiểm tra tập đọc: 
- Gọi 7 - 8 em lên bốc bài về chuẩn bị.
- Gọi HS lên đọc bài, GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
Bài tập 2: + Nêu yêu cầu của bài tập ? 
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ theo yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu, gọi bạn khác tìm từ cùng nghĩa
- Yêu cầu HS làm trong vở bài tập.
- Nhận xét bổ sung.
D) Củng cố - dặn dò:
 - Em vừa ôn về nội dung gì?
- Nhận xét giờ học. Liện hệ giáo dục HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 6. Thư kí ghi kết quả thảo luận.
- Bảo vệ tổ quốc : Cựng nghĩa với tổ quốc : đất nước , non sụng , nước nhà ,. Cựng nghĩa với bảo vệ tổ quốc : canh gỏc , tuần tra , chiến đấu , giữ gỡn 
* Sỏng tạo : -Trớ thức : kĩ sư , bỏc sĩ , giỏo sư , luật sư Hoạt động trớ thức : nghiờn cứu , thớ nghiệm , giảng dạy 
* Nghệ thuật : Nhạc sĩ , nhà thơ , nhà văn , ca sĩ ,Hoạt động : ca hỏt , biểu diễn , quay phim , làm thơ , viết văn ,
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 _________________________________________
Tiết 4	tiếng việt
Ôn tập và KT cuối học kì II(Tiết3). 
I. Mục tiờu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần19 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HS học tốt đọc tương đối lưu loát tốc độ đọc trên 70 chữ/phút. 
- Nghe, viết đúng bài thơ lục bát: Nghệ nhân Bát Ttràng.Trình bày sạch đẹp, viết đúng khoảng cách các chữ.
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
III. Hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học.
B. Kiểm tra tập đọc: 
- Gọi 7 - 8 em lên bốc bài về chuẩn bị. 
- Gọi HS lên đọc bài,GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. Gv cho điểm.
C. Luyện tập: 
Bài tập2. 
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV đọc 1 lần bài thơ Nghệ nhân Bát Tràng
+ Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Đọc bài cho HS viết. 
Chấm chữa bài.
D) Củng cố, dặn dò: 
- Khen những em tích cực học tập.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
- HS nghe để nắm nội dung tiết học. 
- Từ 7 - 8 em lên bốc bài về chuẩn bị. 
- HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông
HS nêu
- HS viết bài.
- HS làm trong vở bài tập.
- Một số em đọc bài làm.Lớp nhận xét.
- Vài HS nêu lại. Lớp nhận xét.
 ______________________________________
Chiều tiết 2 tiếng việt(TT)
Ôn tập kiểm tra cuối học kỡ II ( tiết 4). 
I. Mục tiờu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần19 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HS học tốt đọc tương đối lưu loát tốc độ đọc trên 70 chữ/phút. 
- Ôn luyện về nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
III.Hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học.
B. Kiểm tra tập đọc : 
- Gọi 7 – 8 em lên bốc bài về chuẩn bị. 
- Gọi HS lên đọc bài,GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. Gv cho điểm.
C. Luyện tập: 
Bài tập2. 
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc bài thơ, TLCH:
+ Có mấy con vật trong bài thơ?
+ Mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào? Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét bổ sung.Yêu cầu HS viết vào VBT.
D) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học Khen những tích cực học tập.
- HS nghe để nắm yêu cầu tiết học.
- Từ 7 – 8 em lên bốc bài về chuẩn bị. 
- HS lên đọc bài trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
+ Có 7 con vật
- HS nêu miệng. 
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Cua Càng : Thổi xụi , đi hội , cừng nồi 
- Cỏi Tộp : Đỏ mắt , nhúm lửa , chộp miệng 
- Cậu Ốc : Vặn mỡnh , pha trà 
- Chỳ Tụm Lật đật , đi chợ , dắt tay bà Cũng
-Bà Sam : Dựng nhà 
- ễng Dó Tràng: Múm mộm , rụng hai răng 
- HS viết bài VBT.
- HS đọc lại bài làm, lớp nhận xét.
- Vài HS nêu lại, lớp nhận xét.
 __________________________________________
Tiết 2 toán 
Ôn tập về giải toán ( tiếp) 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia. trong đó có trường hợp cộng nhiều số. 
- Rèn kỹ năng giải toán bằng 2 phép tính. Biết giải bài toán bằng hai phép tính và toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức. Làm được các BT1, 2, 3, 4 ( a).
- Xây dựng ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết bài 4, phấn màu. 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Đọc lại bảng chia 4, 8
- Gv cùng HS nhận xét.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Dạy bài mới:
Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu của bài tập?
+ Muốn tìm độ dài đoạn dây thứ nhất ta làm thế nào?
+Tìm độ dài đoạn dây thứ hai ta làm thế nào?
- Nhận xét, củng cố chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài,nhận xét, chữa bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu của bài tập?
+ Muốn biết 4572 cái cốc xếp được vào bao nhiêu hộp ta tính thế nào?
 Yêu cầu HS làm bài vào vở.Chấm chữa bài.
Bài tập 4: (Bảng phụ)
- Yêu cầu HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu ví dụ về 1 số có 5 chữ số? Đọc số ấy?
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Từ 2 - 3 HS đọc. Lớp nhận xét.
- Vài HS đọc đề bài.
- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Lấy 9135 : 7 = 1305 (m)
 + Lấy 9135 - 1305 = 7830 (m)
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập.
- Giải Mỗi xe tải chở là :
 15700 :5 = 3140(kg) 
 - Số muối chuyển đợt đầu là : 
 3140 x 2 = 6280 ( kg) 
 Đ/S: 6280 kg 
+ Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập.
+ Tìm 1 hộp xếp được bao nhiêu cái cốc
Số cốc trong mỗi hộp là 
 42 : 7 = 6 (cốc)
 Số hộp để đựng 4572 cốc là :
 4572 : 6 = 762 (hộp )
 Đ/S: 762 hộp 
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài, nêu kết quả làm bài.
-Lớp nhận xét.
- Vài HS thực hiện.
__________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 5năm 2017
Sáng
chiều tiết 1 tiếng việt
Ôn tập kiểm tra cuối học kỡ II ( tiết 5) 
I. Mục tiờu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tậ ... sớm nên có tên Sao Mai. Vẫn sao này nhưng nhìn thấy vào lúc chiều tối nên gọi Sao Hôm. Hỏi HS:
+ Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- Đọc cho HS viết bài à Chấm chữa bài. 
D. Củng cố, dặn dò:
+ Bài thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
+ Thể hiện ở các từ ngữ nào?
-Nhận xét giờ học. Liên hệ GDHS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nghe để nắm kiến thức.
- HS trả lời: Sao dạy rất sớm để học bài.
Bạn đi chơi hết
Sao Mai còn ngồi
Làm bài mải miết.
- HS viết bài vào vở.
+ Biện pháp nhân hoá.
+ chăm chỉ, thứ rồi, nhòm ngoài cửa, đi chơi hết,còn ngồi, làm bài mải miết.
 ______________________________________________
Tiết 2 toán(tt)
 Luyện tập chung
 I- Mục tiêu 
- Củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
- Rèn kỹ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông. 
- GD ý thức tự giác làm bài. 
II- Các hoạt động dạy- học:
1: KTBC: 
- Gọi hs nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
 - GV nhận xét .
2: Thực hành luyện tập:
* Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh:
5cm; 7cm; 9cm 
Bài 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có các kích thước như sau:
a. chiều dài: 12cm; chiêù rộng: 6cm
Bài 3: Tính diện tích của hình sau bằng các cách khác nhau:
 4cm
GV nhận xột một số bài
Bài 4: Có 56 tấm kính lắp được 7 bộ cánh cửa như nhau. Hỏi có 72 tấm kính thì lắp được bao nhiêu bộ cánh cửa như thế?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
Xác định dạng toán
Nêu các giải và trình bày
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Bài 4: Tháng đầu cửa hàng bán được 24230 m vải. Tháng thứ hai bán được 16340 m vải. Thỏng thứ ba bán được bằng một nửa số mét vải bán được trong cả hai tháng đầu. Hỏi tháng thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS nêu
- HS tính nháp, nêu cách tính và kết quả
+ HS làm vào vở 
- Chữa bài
- HS quan sát hình sau đó nêu các cách tính diện tích
- Giải bài toán vào vở
- 1 em đọc
- Phân tích, tóm tắt bài toán
- Làm vở. 1 em chữa bài.
- Lớp nhận xét.
Thỏng 1 và thỏng 2 bỏn được số một vải là: 
 24230 + 16340 = 40570 ( m)
 Thỏng thứ 3 bỏn được số một vải là:
 40570 : 2 = 20285 ( m)
 Đỏp số: 20285 m vải
 ______________________________________________
Tiết 3 tiếng việt
 Kiểm tra đọc
 ______________________________________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Chiều
Tiết 1 toán
 Luyện tập chung (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách xác định số liền sau của một số. So sánh và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Làm được các BT 1, 2, 3, 4 ( a), BT 5 ( tính 1 cách).
- Rèn kỹ năng thực hiện các số có đến 5 chữ số, tìm thừa số chưa biết hoặc số bị chia chưa biết.Nhận biết các tháng có 31 ngày.Giải bài toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính.
- Xây dựng ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: + Nêu các dạng toán mà em đã học?
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: 
+ Nêu yêu cầu của bài? 
Gọi 2 HS lên bảng viết. GV ghi bảng.
Bài tập 2:
+ Nêu yêu cầu của bài? 
- Y/c 3 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện.
- Nhận xét chốt lại đáp án đúng
Bài tập 3: 
- Nêu đầu bài. GV phân tích, hướng dẫn HS làm bài à yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài tập 4: 
+ Nêu yêu cầu của bài? 
+ Nêu cách tìm thừa số, số bị chia.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
Bài tập5: 
- Nêu yêu cầu của bài? 
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 em chữa bài.
- Chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
- HS ở lớp làm bảng con.
a/ Số liền trước số 92458 là số 92457 
 Số liền sau số 92458 là số 92459
 b, 69 134 ; 69 314 ; 78 507 ;
 83 507
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài: các tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. 
HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
Cách1: 
Chiều dài của HCN là:
 9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN là: 
 18 x 9 =162 (cm2)
 Đáp số 162 cm2
Cách 2:
Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HCN là: 
 81 x 2 = 162 (cm2)
 Đ/ S: 162 cm 2
- Nhận xét chữa bài.
- 2 em nêu. Lớp nhận xét, chữa bài.
HS nêu
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 207
Sáng
 tiết 1 Tiếng việt
 Kiểm tra viết
	______________________________________________
 tiết 2 toán
 Kiểm tra định kì( cuối học kì 2)
 ___________________________________________
chiều tiết 2 toán( tt)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố việc thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 100000.
- Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học: Bài tập bổ sung
III.Hoạt động dạy-học :
1. Kiểm tra:
+ Nêu số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.
+ Nêu số bé nhất có 5 chữ số khác nhau.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Bài giảng:
Bài tập 1: X là số lớn nhất có 4 chữ số, Y là số bé nhất có 4 chữ số. Vậy X - Y = 
A. 8999 B. 9999 C. 1000 D. 9000
Bài tập 2: Tìm số lớn nhất trong số 4783; 7834; 8743; 7843.
Bài tập3: 
Tìm số tròn trăm ở giữa 3482 và 3597. 
Bài tập 4: 
Viết số gồm có 9 nghìn và 1 đơn vị 
Số nhỏ nhất có 5 chữ số..
Số nhỏ nhất có 5 chữ số như nhau.
Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau.
Số lớn nhất có 5 chữ số
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Bài tập 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm. Người ta cắt đi một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài HCN cũ. 
a) Hình mới là hình gì?
b)Tính diện tích còn lại.
3.Củng cố, dặn dò:
 + Nêu lại ND bài học?
-Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nêu, lớp nhận xét.
- HS làm vào vở. HS nêu bài làm.
Đáp án: A. 8999
- HS tự làm bài. HS nêu bài làm.
Đáp án: Số lớn nhất trong số 4783; 7834; 8743; 7843 là 8743
- HS tự làm bài. HS nêu bài làm.
Đáp án: Số tròn trăm ở giữa 3482 và 3597 là số 3500. 
Số gồm có 9 nghìn và 1 đơn vị là 9001.
Đáp án:10000; 11111; 10234; 99999; 98765
Chiều rộng hình chữ nhật cắt đi là:
12 : 3 = 4 (cm)
Chiều dài của HCN cũ còn lại là:
12 - 4 = 8 (cm)
Hình mới là hình vuông. Diện tích hình vuông là : 8 x 8 = 64 (cm 2)
Đ/s : 64 cm 2
- HS nêu lại, lớp nhận xét. 
 ______________________________________________
tiết 3 hoạt động tập thể
Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống : Bài 5 : Bác Hồ với thiếu nhi Đức
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới.
- Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc. Chúng ta phải biết đoàn kết, qua tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.
- Biết xây dựng mối qua hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tinh thần, hòa đồng với mọi người.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp ?
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
 2. Phát triển bài :
* Hoạt động 1. Hoạt động cá nhân.
GV yêu cầu học sinh kể chuyện : Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức.
Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại?
Bác có những hành động nào đối với các cháu thiếu nhi Đức ?
Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và quan tâm tới các cháu thiếu nhi Đức ?
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 4.
Em học được gì qua câu chuyện trên ?
GV nhận xét, kết luận.
- Kết luận : Chúng ta phải biết đoàn kết, qua tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế vì thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc màu da.
Hoạt động 3 : Thực hành, ứng dụng :
Hoạt động cá nhân : HS làm vào vở
Điền chữ Đ vào chỗ trống trước hành động em cho là đúng và chữ S vào chỗ trống trước hành động em cho là sai :
 Tò mồ đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.
 ủng hộ quần áo, sách vở giúp các
bạn nhỏ nghèo Cu- ba.
 Giới thệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam.
 Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa 
không thể ủng hộ các bạn.
 Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ.
GV nhận xét, kết luận.
+ Hoạt động nhóm 5. Trò chơi : Đóng vai
GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
GV, HS nghe, nhận xét, bình chọn nhóm 
đóng vai tốt.
3. Củng cố, dặn dò :
Qua bài học trên em học được điều gì ?
Cả lớp hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Nhận xét tiết học.
HS kể, lớp theo dõi.
Vì học sinh một trường mẫu giáo sắp hàng đón Bác.
Bác bế một em bé lên hỏi chuyện các em bằng tiếng Đức, Bác chia kẹo cho các cháu.
Bác bế một em bé lên và hỏi chuyện các em bằng tiếng Đức, không khí thật đầm ấm, vui tươi.
HS thảo luận nhóm 4, Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
HS làm bài vào vở, nhiều HS nêu kết quả bài làm của mình.
Các nhóm đóng vai : 1 thiếu nhi Việt Nam, 1 thiếu nhi Nhật Bản,1 Nam phi,1 Cu- ba, 1 pháp.
Các bạn là người Việt nam là người tổ chức liên hoan giwois thiệu trước.
Các nhóm thảo luận đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
Chúng ta phải biết đoàn kết, qua tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế vì thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc màu da.
___________________________________________________________________ 
	Kí duyệt ngày ... tháng 5 năm 2017
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2016_2017.doc