Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 19

Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 19

Đạo đức

Tiết 19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T1)

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em ,bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da ,dân tộc, ngôn ngữ

- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói ,chữ viết của dân tộc mình , được đối xử bình đẳng.

- HS quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác.

- Kĩ năng trình by về suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luận cc vấn đề.

- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.

 

doc 34 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
Đạo đức
Tiết 19:	 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T1)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em ,bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da ,dân tộc, ngôn ngữ
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói ,chữ viết của dân tộc mình , được đối xử bình đẳng.
- HS quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác.
- Kĩ năng trình bày về suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
- Kĩ năng bình luận các vấn đề.
- Đồn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho mơi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. 
 * HS: VBT Đạo đức3. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:2’
3.Bài mới:28’
4. Củng cố:2’
5. Dặn dò:2’
- Hát.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
- Giới thiiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em ,bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da ,dân tộc, ngôn ngữ Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói ,chữ viết của dân tộc mình , được đối xử bình đẳng.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh.
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung các bức tranh.
- GV phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 - VBT).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 + Trong tranh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
 + Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
 + Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
- GV nhận xét, chốt lại:
=> Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.
* Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
- Mục tiêu: Giúp HS biết những việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
- GV yêu cầu HS tạo thành 3 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi: 
 + Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới?
- GV nhận xét chốt lại.
=> Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tính đoàn kết của em với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
- GV mời 5 HS đóng vai thiếu nhi từ các đất nước khác nhau tham gia liên quan thiếu nhi thế giới.
- Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên quan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Về xem lại bài tập.
- Chuẩn bị bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T2)
- Nhận xét bài học – tuyên dương HS thể hiện tốt các hoạt động.
- Hát.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS các nhóm quan sát tranh.
- Các nhóm thảo luận tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 + Các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
 + Không khí buổi giao lưu rất vui vẻ. Ai cũng tươi cười.
 + Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu, giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện của nhóm lên trả lời.
 + Đóng tiền ủng hộ Cuba, các nước bạn bị thiên tai, thi vẽ tranh, viết thư
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến, nhận xét.
- HS lắng nghe,
- 3 HS nhắc lại.
- HS đóng vai thiếu nhi từ các đất nước.
- HS theo dõi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe,
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 -----------------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 55 + 56:	 Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đặt mục tiêu.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
 - Kiên định.
 - Giải quyến vấn đề.
 - Lắng nghe tích cực.
 - Tư duy sáng tạo.
 B. Kể Chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS:Đọc và trả lời câu hỏi của bài trước ở nhà, SGK, û.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:50’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò :2’
- Hát.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của GV.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài: 
 Đất nước VN ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay, bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. 
* Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - - - GV mời HS giải thích từ ngữ SGK.
 - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
- Một HS đọc cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
 + Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
 + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4.
 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
 + Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai Bà Trưng? 
- GV nhận xét, chốt lại.
* Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp .
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
* Kể chuyện.
 - GV cho HS quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- GV mời 1 HS kể đoạn 1:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- GV cho từng cặp HS kể. 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 
- GV yêu cầu . 
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Báo cáo tháng thi đua” Noi gương chú bộ đội” 
- Nhận xét bài học – tuyên dương HS đọc trôi chảy và trả lời được các câu hỏi.
- Hát.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS xem tranh minh họa.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài
- HS giải thích các từ SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
- Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
- Một HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
 + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng .
- HS đọc đoạn 2ø.
 + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- HS đọc đoạn 3.
 + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với dân.
- HS đọc đoạn 4.
 + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù
 + Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS đọc thầm.
- Bốn HS thi đọc 4 đoạn của bài.
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh
- Một HS kể đoạn 1.
- Một HS kể đoạn 2.
- Một HS kể đoạn 3.
- Một HS kể đoạn 4.
- Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu lại nội dung của truyện 
- Lắng nghe,
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
-----------------------------------------------------------------
Toán.
Tiết 91:	 Các số có bốn chữ so.á
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). 
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số 
 ( trường hợp đơn giản ).
- Làm BT 1, 2, 3 (a,b ). BT 3 (c) dành cho HS giỏi, khá.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: SGK, VHS, bảng con..
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố :3’ 
5.Dặn dò :2’ 
- Hát. 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Các em đã biết đọ ... nước chung là cần thiết. 
- GV yêu cầu .
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: Xã hội.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực phát biểu.
- Hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi.
 + Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối, chứa nhiều mầm bệnh
 + Dội nước sau khi phóng uế, cọ rửa thường xuyên, bỏ giấy vào đúng nơi quy định
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời các câu hỏi trên.
 + Em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo, bằng nước sông . Trên bờ một bác đang đổ rácthải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.
 + Các hành vi trên điều sai.
 + Có.
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
 + Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. 
 + Thường cho chảy trực tiếp ra sông hoặc chảy qua đường cống...
- Một số nhóm lên trình bày.
- Nhóm còn lại sẽ bổ sung.
- 3 HS nhắc lại.
- HS trả lời các câu hỏi trên.
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
 + Chảy vào đường ống cống.
 + Hợp lí, vì nước thải ở đây được đổ xuống ống cống có nắp đầy xung quanh.
 + Nước thải phải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.
 + Nếu nước thải đổ ra sông , ao , hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại.
- HS quan sát thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 + Theo em , hệ thống cống rảng ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đâyđược đổ ra ống cống co nắp đầy xung quanh.
 + Rất cần được xử lí.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc mục cần biết trong SGK.
- Lắng nghe,
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 -------------------------------------------------------
 Thủ công 
Tiết 19: Ôn tập chủ đề: Cắt, dán chữ cái đơn giản (T1)
I. Mục tiêu:
 - Biết kẻ ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng . 
 - HS yêu thích sản phẩm của mình.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Mẫu chữ cái của 5 bài Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo
 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III. Nội dung.
 - GV cho HS cắt lại các chữ cái đã học.
 - GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
 - HS cắt chữ. 
 - GV quan sát HS làm.
IV. Nhận xét, dặn đò.
 - Dặn HS về nhà xem lại các chữ cắt ở lớp.
 - Chuẩn bị bài: Tiết sau ôn tiếp.
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS kẻ, cắt tốt.
 ---------------------------------------------------------- 
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Toán.
Tiết 95:	 Số 10.000 - Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- Làm BT 1, 2, 3, 4, 5.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con SGK, VHS...
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’ 
2. Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4. Củng cố :3’ 
5. Dặn dò :2’ 
- Hát. 
Các số có bốn chữ số. 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu: Viết mỗi tổng sau thành số có bốn chữ số. 4000 + 500 + 60 + 3
 5000 + 600 + 90 +7
 3000 + 900 + 50 + 6
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
* Giới thiệu số 10.000
a) Giới thiệu số 10.000.
- GV yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. GV hỏi : 
 + Có tất cả bao nhieu ôâ?ù .
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng : 8000
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- GV hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn.
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- GV hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- GV giới thiệu: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- GV gọi 4 - 5 HS đọc lại số 10.000
- GV hỏi: Số mười nghìm có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
 Bài tập 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (2’). 
- Cho1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
- Cho 2 HS đọc lại.
Bài tập 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
Cho HS cả lớp làm vào tập .
- GV yêu cầu 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức. 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho 2 HS đọc lại.
Bài tập 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào tập (2’). 
- Cho 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại:
- Cho 1 HS đọc lại.
Bài tập 4: Viết các số từ 9995 đến 10000.
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2’). 
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho 1 HS đọc lại.
- HS chơi trò chơi Tiếp sức để làm BT 5 .
- Yêu cầu : viết số liền trước, số liền saucủa mỗi số: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890.
- GVnhận xét – tuyên dương .
- Làm lại các BT.
- Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận xét tiết họ – tuyên dương HS thực hiện tốt các BT.
 - Hát. 
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
 4000 + 500 + 60 + 3 = 4563
 5000 + 600 + 90 +7 = 5697
 3000 + 900 + 50 + 6 = 3956
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
 + Có 8000 ô.
- Tám nghìn.
- Là chín nghìn
- Là mười nghìn.
- HS đọc lại số 10.000.
- Số mười nghìn 
- Có 5 chữ số. 
- Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 100000 .
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vào tập . 
- 3 nhóm HS lên thi làm bài tiếp sức.
- HS nhận xét.
 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm vào tập . 
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét .
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990.
- 1 HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào tập .
- HS cả lớpnhận xét.
 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000.
- 1 HS đọc lại.
- Mỗi đội 5 HS lên chơi trò chơi. 
 2664 2665 2666
 2001 2002 2003
 1998 1999 2000
 9998 9999 10000
 6889 6890 6891
- HS nhận xét .
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập làm văn
Tiết 19: Nghe - kể: Chàng trai làng Phù Ủng
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng .
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II. Chuẩn bị: 
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò :2’ 
- Hát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng . Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
* Hướng dẫn HS nghe kể chuyện.
+ Bài tập 1: 
- GV mời HS đọc yêu cầu của.
- GV giới thiệu Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- GV mời HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
 + GV kể chuyện lần 1:
- Sau đó hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là trần Hưng Đạo. Ôâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
 + GV kể lần 2: 
 a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
 b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
 + GV kể chuyện lần 3: 
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn truyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. 
- GV yêu cầu .
- Nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương chú ý trong giờ học.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
- HS cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe. 
 + Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Lắng nghe. 
 + Ngồi đan sọt.
 + Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
 + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- Lắng nghe. 
- HS từng nhóm kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- HS kể chuyện theo phân vai.
- HS cả lớp nhận xét.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét.
- Lắng nghe,
- Xem ở nhà.
- Theo dõi
 ------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_bai_day_lop_3_tuan_19.doc