Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 30

Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 30

Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T1)

I. Mục tiêu:

- Kể được một số ích lợi của cây trồng ,vật nuôi đối với cuộc sống con người .

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi.

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

- Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

 

doc 33 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 
Đạo đức.
Tiết 30 : Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số ích lợi của cây trồng ,vật nuôi đối với cuộc sống con người .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:2’
3.Bài mới:28’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ cùng các em tìm hiểu bài Chăm sĩc cây trồng, vật nuơi .
* Hoạt động 1:Trị chơi ai đĩn đúng.
- Mục tiêu: Lợi ích của việc trồng cây, vật nuơi đối với đời sống con người:
 . Cách tiến hành.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thảo luận nhĩm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhĩm thảo luận theo nội dung yêu cầu bài tập 1 (3’).
 + Hãy kể tên các loại cây trồng, vật nuơi mà em biết. Các loại cây và các con vật đĩ cĩ tác dụng gì? 
 + Em đã tham gia bảo vệ, chăm sĩc cây trồng, vật nuơi như thế nào?
- Nhận xét - tuyên dương.
- Kết luận: Mỗi người đếu cĩ thể yêu thích một cây trồng hay vật nuơi nào đĩ. Cây trồng, vật nuơi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho mọi người.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh.
 - Mục tiêu: Những việc cần làm để chăm sĩc cây trồng, vật nuơi:
 . Cách tiến hành.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK (3’).
 + Các bạn trong tranh đang làm gì ?
 + Theo em, việc làm của các bạn đĩ sẽ đem lại lợi ích gì ?
- Nhận xét, chốt ý.
- Kết luận: Chăm sĩc cây trồng, vật nuơi mang lại niềm vui cho các bạn, vì các bạn được tham gia làm những cơng việc cĩ ích và phù hợp với khả năng.
* Hoạt động 3: Đĩng vai.
 - Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sĩc cây trồng vật nuơi.
. Cách tiến hành.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thảo luận nhĩm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhĩm thảo luận và giải quyết những tình huống sau (5’).
 + Nhĩm 1: Tình huống 1
 + Nhĩm 2: Tình huống 2
 + Nhĩm 3: Tình huống 3.
 + Nhĩm 4 Tình huống 4.
- Yêu cầu các nhĩm trình bày.
- Tổng kết, nhận xét, tuyên dương.
 + Ở gia đình, em cĩ chăm sĩc cây trồng, vật nuơi chưa ?
- Theo dõi - tuyên dương.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Chăm sĩc cây trồng, vật nuơi (T2).
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhĩm đơi.
- Các nhĩm tiến hành thảo luận và hồn thành nội dung bài tập.
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 + HS kể tên các loại cây trồng, vật nuơi mà em biết. Cây trồng, vật nuơi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho mọi người.
 + Em đã tham gia bảo vệ, chăm sĩc cây trồng, vật nuơi như tắm , cho ăn, vệ sinh chuồng trại, bắt sâu, tưới nước, bĩn phân,.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe - ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh họa SGK theo hướng dẫn GV.
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến trước lớp.
 + Tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho gà ăn.
 + Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây mới trồng.
 + Tranh 4: Bạn gái đang tắm cho đàn lợn.
 + Việc làm của các bạn đĩ sẽ đem lại niềm vui.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe - ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhĩm 4.
- Các nhĩm tiến hành thảo luận và hồn thành tình huống của nhĩm mình.
- Đại diện nhĩm trình bày tình huống của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Xem ở nhà.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết 88+89: Gặp nhau ở Lúc-xăm-bua
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua .
- HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo. 
 B. Kể Chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước trong (SGK).
II. Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: Đọc và trả lời trước câu hỏi của bài ở nhà, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:50’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- GV gọi 3 HS đọc bài và trả hỏi câu hỏi SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV nhận xét bài cu.õ
- GV giới thiiệu bài – ghi tựa bài. 
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn các bộ Việt Nam.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu nối tiếp.
- GV viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - GV giúp HS giải thích các từ mới: 
 - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV cho đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở thú vị?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Các bạn HS ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- GV nhận xét, chốt lại: Các bạn HS muốn biết Hs Việt Nam học những môn gì, tích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
 + Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này?
* Luyện đọc lại. 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp . 
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Kể chuyện. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Cho 1 HS đọc lại các gợi ý.
- Cho 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
- GV yêu cầu .
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
- Nhận xét bài học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, trả lời đúng câu hỏi.
- Hát. 
- 3 HS đọc bài và trả hỏi câu hỏi SGK, cả lớp theo dõi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh minh họa.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
- HS giải thích từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn trứơc lớp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
 + Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt Nam.
 + Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói Tiếnng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹpvề Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét..
- HS đọc thầm đoạn 2, 3.
- HS TL.
- HS nhận xét.
- HS phát biểu cá nhân.
- Theo dõi.
- 4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS thi đọc 3 đoạn của bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
 + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
 + Khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- 1 HS đọc lại các gợi ý.
- 1 HS kể đoạn 1.
- Từng cặp HS kể chuyện.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu lại nội dung của bài.
- HS theo dõi.
- Xem bài ở nhà.
- Lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------
 Toán.
Tiết 146: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số ( có nhớ ). 
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Làm BT 1(cột 2,3 ), 2, 3 SGK.
II. Chuẩn bị:
	* GV:Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Xem trước các bài tập ở nhà, bảng con, SGK, VHS...
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- GV gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài.
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính:
 15768 + 18133
 78105 + 12076
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
* Hướng dẫn HS làm BT:
 Bài tập 1: Tính ( theo mẫu).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (3’). 
- Cho 4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại: 
 Bài tập 2: Giải bài toán.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, ... i.
.Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 3 trang 115 SGK(3’).
- Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- GV gợi ý cho HS:
 +Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
 + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
- GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét: 
=> Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
- GV yêu cầu.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài:Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực phát biểu.
- Hát.
2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi, cả lớp theo dõi.
 + Trái Đất có hình cầu.
 + Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
HS nhận xét. 
- HS từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
- HS lên quay quả địa cầu.
- HS nhận xét.
- Theo dõi – ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại.
HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
 + Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyểnđộng:chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động tự quay quanh Mặt Trời.
 + Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình.
- HS nhận xét.
- Theo dõi – ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc mục cần biết trong SGK.
- Theo dõi.
- Xem bài.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------
Thủ cơng
Tiết 30: Làm đồng hồ để bàn (T3).
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn.
- HS làm được đồng hồ để bàn cân đối.
- Với HS khéo tay: làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV : SGK, mẫu đồng hồ, kéo, giấy bìa, tranh quy trình
- HS : SGK, hồ dán, giấy bìa, kéo, thước kẻ, 
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2. Bài cũ:2’
3.Bài mới:28’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dị:2’
- Hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- Nhận xét chung.
- GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các thực tiếp đồng hồ để bài.
* Hoạt động 1:Thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Gọi HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét, chốt ý.
- Nhắc HS: Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đố, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bơi hồ cho đều.
- Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Gợi ý: HS khéo tay trang trí đồng hồ như vẽ ơ nhỏ làm lịch, ghi thứ ngày gần ơ số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
* Hoạt động 2: Tổ chức đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS cử 2 em làm giám khảo.
- Đánh giá sản phẩm theo 3 mức: A+, A, B.
- Nhận xét, tuyên dương những HS trang trí đẹp, cĩ nhiều sáng tạo.
- GV yêu cầu.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Làm quạt giấy trịn.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
 + Bước 1: Cắt giấy.
 + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đồng hồ).
 + Bước 3: Làm thành đồng hồ hồn chỉnh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thực hành cắt, dán đồng hồ để bàn.
- HS khéo tay trang trí đồng hồ thêm đẹp.
- HS trình bày sản phẩm theo tổ.
- HS cử 2 bạn làm giám khảo.
- GV cùng 2 HS tiến hành đánh giá sản phẩm của lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại 3 bước .
- Theo dõi.
- Xem ở nhà.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------
Thứ sáu, 
Toán.
Tiết 150: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi100.000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- Làm BT1, 2, 3, 4 SGK.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK.
	* HS: Xem trước các bài tập ở nhà, bảng con, SGK, VHS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng bài tập.
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 12671 + 15760
 72160 – 18172
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Bài tập 1: Tính nhẩm:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 2 HS nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào tập (3’).
- GV mời 4 HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2: Tính.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào tập (4’). 
- 4 HS lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3: Giải bài toán.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
 + Bài toán yêu cầu các em tính gì?
 + Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hòa thì như thế nào?
 + Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây?
 + Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào so với số cây xã Xuân Phương?
- GV tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào tập(5’). 
- Cho 1 HS làm bài bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài tập 4: Giải bài toán.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào tập (5). 
- Một HS làm bài ở bảng phụ.
- GV chấm điểm.
- GV nhận xét, chốt lại:
- GV chốt lại cách làm BT 3,4.
- Về nhà làm lại BT.
- Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tính nhanh, thực hiện đúng.
- Hát.
- 2 HS lên bảng bài tập, cả lớp làm nháp.
 12671 72160 
 + 15760 - 18172
 28431 53998
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hai HS nêu.
- HS cả lớp làm vào tập .
- 4 HS nối tiếp đọc kết quả.
- HS cả lớp nhận xét.
 a.40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000
 b.40.000 + (30.000 + 20.000) = 
 40.000 + 50.000 =980.000
 c.60.000 – 20.000 – 10.000 = 30.000
 d.60.000 – ( 20.000 + 10.000) =
 60.000 - 50.000 = 10.000
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm vào tập . 
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
 35820 92684 72436 57370
+ 25079 + 45326 + 9508 + 6821
 60899 47358 81944 50549
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HSTL:
 + Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai. 
 + Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây.
 + Chưa biết.
 + Nhiều hơn 5200 cây.
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm vào tập . 
- 1 HS làm bài bảng phụ.
- HS chữa bài đúng vào tập .
 Bài làm
Số cây ăn quả xã Xuân Hòa là:
 68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả xã Xuân Mai là:
 73900 – 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm vào tập. 
- 1 HS làm ở bảng phụ.
- Nộp bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài đúng vào tập .
 Bài làm.
Số tiền mua một cây com pa là:
 10000: 5 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 3 cây com pa là:
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 30: 	 Viết thư
I. Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái dựa theo gợi ý
- Dùng từ đặt câu chính xác, trình bày sạch đẹp.
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo.
- Thể hiện sự tự tin. 
II. Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa, SGK.
 * HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Viết về một trận thi đấu thể thao.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài viết của mình.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- GV giới thiệu bài - ghi tựa bài.
* Hướng dẫn HS viết thư.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- GV chốt lại:
 + Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn đó thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
 + Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).
 + Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
- GV mời mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho Hs đọc:
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô (Bạn .. thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
- HS viết bài vào vở.
- GV mời HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. 
- GV đọc bài viết hay .
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức trong giờ học.
- Hát.
- 2 HS đọc lại bài viết của mình.
- HS nhận xét .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- 4 HS đọc bài viết của mình.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Xem bài ở nhà.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_bai_day_lop_3_tuan_30.doc