Giáo án tổng hợp cả năm lớp 3 - Tuần 21

Giáo án tổng hợp cả năm lớp 3 - Tuần 21

1 . Kiến thức :

- Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi .

- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta .

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .

2 . Kĩ năng :

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

- Đọc đúng các câu, đoạn trong bài .

- Trả lời đúng các câu hỏi .

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp cả năm lớp 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Tập đọc- Kể chuyện
TIẾT 61 – 62. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I - Mục tiêu : 	 
1 . Kiến thức :
- Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi .
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
2 . Kĩ năng :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Đọc đúng các câu, đoạn trong bài .
- Trả lời đúng các câu hỏi .
3 . Thái độ :
- HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực .
Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
* Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần .
II - Chuẩn bị :
- Tranh minh họa chuyện trong SGK .
- Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 Học sinh.
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ
Cách tiến hành: 
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Cần đọc giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : ham học, đỗ tiến sĩ, làm quan to, ưng dung, nhập tâm, bình an vô sự.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
- Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: (Chia nhóm 5).
d/ Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? 
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong lòng” tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
GV cho HS đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
Giáo viên chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. 
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Chú ở bên Bác Hồ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). Nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
Học sinh đọc thầm.
Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. 
Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
.
KỂ CHUYỆN 
 Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
 Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
Mục tiêu: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng tự nhiên...
Cách tiến hành: 
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên : Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a/ Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ GD học sinh từ nhỏ phải cố gắng chăm chỉ học tập để sau này trở thành người có ích cho xã hội, cho gia đình.
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của câu 1 và đọc mẫu đoạn 1.
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. HĐ thông minh.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
Toán
TIẾT 101. LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số .
-Giải bài toán bằng hai phép tính .
2 . Kĩ năng :
- HS làm đúng các bài tập .
3 . Thái độ : 
+ HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II/ chuẩn bị:Bảng lớp ghi sẵn BT 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 100.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu:Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ?
+ Em nhẩm như thế nào ?
+ Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
4.Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
+ Học sinh tự làm như yêu cầu của bài tập 1.
4 HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở.
 ; ; ; 
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 Tóm tắt:
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài 
I - Mục tiêu : 
1 .Kiến thức : 
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi .
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .
2 . Kĩ năng : 
- HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,).
- Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp  khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể .
3. Thái độ :
- HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài .
- Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài . 
* Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài .
II/Chuẩn bị :
- Vở bài tập Đạo đức 
- Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1 .
III - Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
- Giới thiệu bài , ghi bảng .
+ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm .
- Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài .
- Tiến hành : Chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS quan và thảo luận .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả .
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách nước ngoài , thái độ cử chỉ rất vui vẽ , tự nhiên . Điều đó biểu lộ lòng tự trọng , mến khách của người Việt Nam , chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài .
+ Hoạt động 2 : Phân tích truyện . 
- Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài .
- Tiến hành : Đọc truyện cậu bé tốt bụng 
- Chia lớp thành các nhóm , giao nhiệm vụ .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 
* - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết 
+ Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi 
- Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài . 
- Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả .
* Kết luận : Tình huống 1 : Chê bai ngôn ngữ và trang phục của dân tộc khác là một điều không nên . Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình , các dân tộc đều được tôn trọng như nhau . 
Tình huống 2 : Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ hiểu thêm đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách , sự thân thiện , an toàn trê ... thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
+ Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1).
+ Học sinh quan sát hình.
HS quan sát từng thao tác của GV
4. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh nhắc lại các bước đan nong mốt. Học sinh tập làm nháp.
+ Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh tập đan nong mốt. Tiết sau thực hành đan nong mốt.
+ Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để đan nong mốt.
Chính tả
Tiết 42 Nhớ - viết. BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu :
 1 . Kiến thức : 
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . 
2 . kĩ năng : 
- Học sinh nhớ viết nhanh đúng chính tả , trình bày đẹp, sạch sẽ 
- Điền đúng các bài tập .
3 . Thái độ :
- Học sinh có ý thức viết bài và làm bài tập một cách tích cực 
II. Chuẩm bị .
 Bảng lớp ghi BT2a
III. Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. ổn định
2 Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên (hoặc 1 học sinh) đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 Giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
MT: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
Họat đông 2:H/s nhớ và tự viết bài thơ.
MT:- Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
+ Hoạt động 3 : HD HS làm bài tập.
MT: - Làm đúng BT2a. điền âm dễ lẫn (tr / chõ).
* Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho một đoạn văn để trống nột số chỗ. Nhiệm vụ của các em là chọn Tr hoặc Ch điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ hoặc băng giấy giáo viên đã chuẩn bị).
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- (Trí thức, chuyên – trí óc – chữa bệnh – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ. 
4. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên : Về nhà các em đặt câu có từ chuyên hoặc từ kĩ sư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
-
 Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
 Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
Tập làm văn
Tiết 21. Nói về trí thức
Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I. Mục tiêu:
1 . Kiến thức :
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). 
- Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). 
2. Kĩ năng :
- Nghe kể và kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống đúng nội dung .
3 . Thái độ :
- HS tham gia xây dựng bài và làm bài một cách tích cực .
* Cho nhiều học sinh kể trước lớp .
II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu:- Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm .
Cách tiến hành: 
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoăc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV kể chuyện lần 1 và hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
H : Sau đợt rét các hạt giống thế nào.
 * Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
1 HS đọc bài.
Học sinh lắng nghe 
Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt giống 
Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. 
- Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm
- Từng học sinh tập kể.
- Là người rất say mê khoa học. Ông rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
Truyện: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công sáng tạo ra nhiều giống lúa mới.
	Có lần, một bạn nước ngoài giử cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: " Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét". ông chia mười hạt giống làm 2 phần. Năm hạt ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngân nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
	Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc của ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
 Theo Minh chuyên
Toán
Tiết 105. THÁNG - NĂM.
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - Năm . 
+ Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch . 
2 . Kĩ năng :
- HS biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - năm .
- HS làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ :
- HS có ý thức tham gia phát biểu xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực 
II . Chuẩn bị :
- Tờ lịch năm 2011
 III - Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 104.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
MT:- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm và biết một năm có mười hai tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ lịch năm hiện hành, yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các tháng lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT:- Biết tên gọi của các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm).
Bài tập 1.
+Cho học sinh quan sát tờ lịch và hỏi: Tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+ Tháng Tư, Năm, Tám,Chín, mười hai có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng là:
“ Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô ghi thứ Sáu, vậy ngày 19 tháng 8 năm 2010 là ngày thứ .. .
4. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày:
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 21
 I. Mục tiêu
 1.Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. Hoạt động chủ yếu
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T21 CHUAN MOI NHAT.doc