Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 21 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 21 - Lớp 3 năm 2011

Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém ,

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

 - Kể chuyện: Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai

 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập.

 B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 21 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1+2: Tập đọc - Kể chuyện:
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
A/ Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
 - Kể chuyện: Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. 
 B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30’ 
a) Giới thiệu bài :1’
b) HĐ1:Luyện đọc: 14’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- YC đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HD giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
-Đặt câu với từ móm mém.
- YC đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: 14’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
 .
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
c)HĐ3: Luyện đọc lại : 11’
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
-GV theo dõi bình chọn HSđọc hay nhất 
 Kể chuyện: 18’
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc HS nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại 
- GV NX bình chọn nhóm kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 2’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 -Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài ông để thực hiện được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
 Tiết 3: Toán:
 Bài: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng
 - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
 - Củng cố về kĩ năng xem
 - GDHS yêu thích học toán.
C/ Đồ dùng dạy học:Tờ lịch
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:3’
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’ 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:29’
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 
- Yêu cầu xem lịch năm 2005 và làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:2’
 - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. +Chủ nhật cuối cùng tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 T 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 T 9 là ngày thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo VN 20 T 11 là chủ nhật 
+ Ngày cuối cùng năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. 
+ Trong một năm : 
a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. 
 Tiết 4 : Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2)
A / Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện cuả việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi
 - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản
 - GDHS biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài. 
B /Tài liệu và phương tiện : vở bài tập đạo đức.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:3’
Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30’
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . 10’ 
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có NX gì những hành vi đó ?
- Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . 12’ 
- Chia lớp thành các nhóm và YC thảo luận trao đổi về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai. 8’ 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
 Giáo viên kết luận chung: 
* Dặn dò:2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1: Tự nhiên xã hội:
 Bài : RỄ CÂY
A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
 - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ.
 - Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ.
 - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được.
 - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây.
B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 82, 83.
 - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra 2HS:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài:1’
b) Tìm hiểu bài:29’ 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về rễ cây . 17’ 
 Bước 1 :. Thảo luận theo cặp :
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm .12’
* Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính .
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
c) Củng cố - Dặn dò:2’
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc ... 
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn tâm O và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó ghi các chữ A , B , C , D .
-Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu để vẽ hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn tâm B bán kính BC .
- Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm D bán kính DA. 
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã vẽ ở BT1.
- Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem, tuyên dương.
d) Củng cố - Dặn dò:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập vẽ và trang trí hình tròn; ôn 
- 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường kính AB.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước .
- Dựa vào hình mẫu và sự hướng dẫn của giáo viên để vẽ các hình tròn theo mẫu. 
 A 
- Tô màu vào hình tròn đã trang trí ở BT1 theo ý thích.
- Cả lớp làm bài.
Tiết 3: Chính tả: (nghe viết)
Bài: Ê - ĐI - XƠN
A/ Mục đích, yêu cầu :
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn
 - GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch.
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- YC lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài: 1’
b)HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :22’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.7’ 
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ .
- YC lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh.
 d) Củng cố - Dặn dò:3’
 Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết 
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Lớp NX:Chẳng, đổi, dẻo, đĩa (cánh đồng. 
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 
 Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
 Nghỉ kê thay đ/c Huấn dạy
 ...............................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:Luyện từ và câu:
Bài: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO - DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
A/ Mục tiêu : 
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chín tả đã học. Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.
 -Rèn kĩ năng viết câu văn đúng ngữ pháp.
 - GDHS yêu thích học tiếng việt.
B/ Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; 
 - 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. 
 - 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài:1’
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:29’
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. 
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu .
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài .
- YC đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong 
Bài 3: -YC đọc đề bài và truyện vui : “Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. 
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .
- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
 d) Củng cố - dặn dò.2’
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv
1- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng .
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp làm bài vào nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
Tiết 2:Toán:
Bài: LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ).
Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
GDHS yêu thích học toán.
 B/Đồ dùng dạy hoc: bảng phụ.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :3’
- YC lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 ; 1121 x 4 ; 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’ 
b/ Luyện tập :29’
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - Dặn dò:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng 
- 3 HS lên bảng làm bài , lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào phiếu.
- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
5355
SC
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
 Giải
 Số lít dầu cả hai thùng là :
 1025 x 2 = 2050 ( lít )
 Số lít dầu còn lại :
 2050 – 1350 = 700 (l)
 Đ/S : 700 lít dầu 
1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
6090
6642
6054
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết3:Tập làm văn:
Bài: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). 
 -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- YC kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài :1’
b/ Hướng dẫn làm bài tập:29’
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm .
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
 c) Củng cố - Dặn dò:2’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em kể 
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp NX và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu .
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoans3 tuan 22CKTKN KNS.doc