Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 25 - Lớp 3 tháng 3 năm 2012

Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 25 - Lớp 3 tháng 3 năm 2012

/ Mục tiêu:

 - .Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian)

- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).

-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.

 II/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 25 - Lớp 3 tháng 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25: 
Ngµy so¹n : 3/3/2012
Ngµy gi¶ng : Thø hai 5/3/2012
TiÕt 1 : chµo cê 
TiÕt 2 : To¸n
B ài 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiÕp)
 I/ Mục tiêu:
 - .Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) 
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). 
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
 II/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
 III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
Bài 1: (125)- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2(126)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3(126)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đäc đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ An ®ang xem truyÒn h×nh lóc 20 giê 7 p
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I –A; K – C ; L – G ; M – D; N- E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 	
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
Tiết 3+4 : Tập đọc – Kể chuyện: 
HỘI VẬT
 I/ Mục tiêu:.
- Đọc đúng rành mạch , biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đ« vật đã kết thúc bằng chiến thắng
 xứng đáng cuả đ« vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đ« vật trẻ còn xốc nổi (trả lời
 được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
 II / Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 III/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài 
“ Tiếng đàn”
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 Đ) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.	
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
+ Quắm đen gò l­ng không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
Ngày soạn : 4/3/2012
Ngày giảng : thứ 3 : 6/3/2012
Tiết 1 : Toán: 
Bài 122: 
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
 A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 B/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 C/Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
+ Vậy khi giải “Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị” ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải “Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị”.
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
2 em đọc lại bài toán. 
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 
 5 x 2 = 10 ( lít )
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
 Số viên thuốc 3 vỉ có là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
Giải Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đ/S: 20 kg gạo 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại
Tiết 2 : Chính t¶
 Nghe viÕt: HỘI VẬT
 I/ Mục tiêu: 
- Nghe viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
 - Làm đúng bài tập 2 a/b
- II/ Đồ dùng dạy học : 
 Bảng lớp viết nội dung BT2a
 III/ Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã,  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài
- 
Tiết 3: Đạo đức: 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II
 I/ Mục tiêu : 	
 - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
 II /Tài liệu và phương tiện: 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 III/ Hoạt động dạy – học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu ... ết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a/b: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Viết lại cho đúng những từ đã viết sai
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. 
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+  Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm
+  Gió đừng làm đứt dây tơ. 
- Một - hai học sinh đọc lại. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
 Tiết 3 ; Tập làm văn: 
 KÓ vÒ lÔ héi
 I/ Mục tiªu: 
 - B­íc ®Çu kÓ l¹i ®­îc quang c¶nh vµ ho¹t ®éng cña nh÷ng ng­êi tham gia lÔ héi trong mét bøc ¶nh.
 II KNS : Tư duy sáng tạo .
Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu
Giao tiếp : Lắng nghe và phản hồi tích cực
 III – Các phương pháp dạy học :
- Làm việc nhóm 
- Trình bay 1 phút 
- Đóng vai 
 IV/ Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) 
 V / Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
A / Kết nối
- Kể tên lễ hội mà em biết.
B Khám phá
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
C Thực hành 
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
c) Áp dụng 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội: 
CÔN TRÙNG
 I/ Mục tiêu : Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 
Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
 -GDBVMT: møc ®é tÝch hîp : liªn hÖ.
Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng
Nhận biết sự cần thiết bảo vệ các loại côn trùng có ích 
II Kn sống : Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh nơi ở ; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
III Phương pháp dạy học 
- Thảo luận nhóm
 - thuyết trình 
- thực hành
 IV/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 96, 97. Sưu tầm các loại côn trùng
 V/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “động vật”.
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
*) Kết nối:
Kể tên một số loại côn trùng mà em biết ? 
* Khám phá
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
 + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bước 2 - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
* Thực hành
Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
 Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nêu KL chung.
c) Vập dụng
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
BUỔI CHIỀU 
 Tiết 1 : toán
ÔN TẬP
I - Mục tiêu
- Củng cố n, nhận biết các tờ tiền VN đã học
- Củng cố luyện tập cho Hs giải toán liên quan đến rút về đơn vị.- Làm đúng bài tập theo yêu cầu, xác định rõ bước giải.
- Giáo dục Hs yêu thích học toán.
II - Chuẩn bị: Bảng phụ
III - Hoạt động dạy học
1 - Giới thiệu bài
2 - Thực hành: Hướng dẫn HS làm bài ở VBT. Một số bài làm thêm.
Giáo viên 
 Học sinh
Bài tập cho HS yếu , TB:
Bài 1; Tính
2010x4= 3218x3=
1082x2= 1401x5=
Bài 2 :
 B¹n Quyªn mua 5 c¸i bót ch×, mçi c¸i bót ch× gi¸ 1500 ®ång. Quyªn ®­a cho c« b¸n hµng 9000 ®ång. Hái cè b¸n hµng ph¶i tr¶ l¹i cho Quyªn bao nhiªu tiÒn?
Bài 3
HD HS làm vở 
Bài tập dành cho HS khá giỏi
* Bài tập làm thêm dành cho HS khá giỏi
Bài 1: 8 xe thì chở được 40 người, vậy 6 xe như vậy sẽ chở được bao nhiêu người?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét và củng cố các bước giải 
Bài 2: Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi 
 a- Xây 200 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo?
Yêu cầu Hs làm bài 
3- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
- Hs làm nháp, bảng
- Hs nhận xét và nêu các bước làm.
2010 x 4= 8040 3218 x 3=9624
1082 x 2=2164 1401 x 5=7005
- Đọc yêu câu 
- Tự làm VBT
Giải
 Gi¸ tiÒn 5 c¸i bót ch× lµ:
 1500 x 5 = 7500 (®ång)
 Sè tiÒn c« b¸n hµng ph¶i tr¶ l¹i cho Quyªn lµ:
 9000 – 7500 = 1500 (®ång)
 Đáp số: 1500 ®ång.
- Đọc yêu cầu 
- tự làm VBT 
- nêu miệng kết quả
- Hs nêu các cách làm khác nhau để ra kết quả mà bài tập yêu cầu
- Hs làm nháp, bảng
- Hs nhận xét và nêu các bước làm.
- Hs làm vở bảng phụ
Nhận xét bài của bạn
Tiết 2 : Tiếng Việt 
Ôn Tập
I. Môc tiªu: 
- ¤n tõ ng÷ vÒ nhân hoá
- ¤n dÊu phÈy, dÊu chÊm, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm than 
II. ChuÈn bÞ: 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
 Hoạt đông dạy
 Hoạt động học 
1. Giíi thiÖu néi dung bµi häc:
2. Thùc hµnh:
Bµi 1: Tìm hình ảnh được nhân hoá trong bài thơ sau:
Hạt mưa tinh nghịch lắm
Thi cùng vơis ông sấn
Gõ thùng như trẻ con 
Ào ào trên mái tôn
Chị mây đi gánh nước 
Đứt quang ngã sõng xoài
- YC HS lµm bµi vµo vë
Bµi 2: Em ®Æt dÊu phÈy vµo chç nµo trong c¸c c©u sau?
- Gäi HS ®äc c¸c c©u 
- YC hs lµm bµi vµo vë
- NhËn xÐt vµ chèt ý ®óng
- Gäi hs ®äc bµi ®· hoµn chØnh
Bµi 3: §iÒn vµo « trèng dÊu chÊm, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm than
- Gäi HS ®äc c©u chuyÖn Ch¸u tªn lµ g×?
- YC hs lµm bµi theo nhãm 2
- Tæ chøc tr×nh bµy
- NhËn xÐt vµ chèt ý ®óng
- Gäi hs ®äc bµi ®· hoµn chØnh
3. Cñng cè – DÆn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DÆn hs vÒ nhµ xem l¹i c¸c bµi ®· lµm.
- 2 HS ®äc YC BT 
- Báo cáo kết quả
- 1 HS ®äc
- C¸ nh©n tù lµm bµi vµo vë, 3 HS lªn lµm trªn b¶ng phô, nhËn xÐt vµ bæ sung
a) Khi mÑ mæ c¸,... Nhê bong bãng nµy, ...
b) Víi vËn tèc 20km/giê, c¸c cê biÓn...
c) Khi mïa xu©n ®Õn, Õch mÑ ®Î trøng...
- 2 HS ®äc (chó ý ng¾t c©u)
- Thùc hiÖn
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung
Mét tèi Anh-xtanh ®i xe buýt. ¤ng lµm r¬i kÝnh. Mét c« bÐ nh¹t kÝnh cho «ng. Anh-xtanh nãi:
- C¶m ¬n ch¸u! Ch¸u tªn lµ g×?
C« bÐ ®¸p:
- Con tªn lµ Cla-ra Anh-xtanh bè ¹.
- 2 HS ®äc
Tiết 3 : SINH HOẠT LỚP
A.Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
B.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
C. Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, 
 	- Công tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Tăng cường việc học ở nhà., 
Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 Phach gui Trang.doc