Tập đọc: Ngời trí thức yêu nớc
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thơng tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ - một trí thức yêu nớc đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Đọc thuộc lòng bài " Ông Tổ nghề thêu" (2HS) + Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- HS + GV nhận xét
Tuần 21: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2009 Tập đọc: Người trí thức yêu nước I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ - một trí thức yêu nước đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Đọc thuộc lòng bài " Ông Tổ nghề thêu" (2HS) + Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Học sinh luyện đọc: - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - HS chia đoạn ( 4 đoạn ) + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ những câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc đối thoại 3. Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - Vì yêu nước, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản - 1 nước có điều kiện sống tốt hơn, trở về nước tham gia kháng chiến - GV bình luận: Chỉ có người có lòng yêu nước thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang ở nước ngoài - HS nghe - Tim chi tiết cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? - Ông đã tiêm thử /chính cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho 2 cuộc kháng chiến ? - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 vali nấm Pê - ni - xi - lin, nhờ va li nấm này bộ đội ta đã chế thuốc chữa bệnh - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào? - Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù. - Em hiểu điều gì qua chuyện này? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nước rất tận tuỵ với công việc chữa bệnh 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 - 2 HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau, * Đánh giá tiết học Toán: Ôn: cộng các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng và tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10.000). II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: - Nêu cách đặt tính và tính. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 2.( T6- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 3em lên làm – nhận xét . Bài tập 3 .( T7 BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 4( T7 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – HS nêu miệng . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2009 Chính tả :(Nghe viết) Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - 1HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ . - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS b. GV đọc bài chính tả - HS nghe viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - HS nhận xét - GV nhânn xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - NX bài viết của HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10.000. II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 256 471 125 168 - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 * Học sinh nắm được cách trừ. - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - 1HS nêu - HS nêu cách thực hiện phép cộng - GV gọi HS tính - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc - Nhiều HS nhắc lại. 2.Thực hành. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 6385 7563 8090 2927 4908 7131 3458 2655 959 Bài 2 (b). Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng - GV gọi HS đọc bài, NX 5482 8695 9996 2340 - GV nhận xét chung 1956 2772 6669 312 4526 5913 3327 1828 Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS phân tích bài toán - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải Cửa hàng có: 4283 m vải Cửa hàng còn lại số mét vải là: Đã bán: 1633m vải 4283 - 1635 = 2648 (m) Còn :..m vải ? Đáp số: 2648 m vải Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Thủ công: Đan nong mốt (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt . - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt .Dồn được nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan. Với HS khéo tay: - Kẻ cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt . Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn .Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. II. Chuẩn bị: - Tấm đan nong mốt bằng bài. - Quy trình đan nong mốt. - Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì III. Các hoạt động dạy học: T/g ND HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. HĐ 1:HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - HS quan sát, nhận xét. - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây - HS nghe 10' 2. HĐ 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào - HS nghe và quan sát. + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan. 17' * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. - HS thực hành. IV: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò giờ sau. Toán: Ôn :Phép trừ các số trong phạm vi 10000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10.000. II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: - Nêu cách đặt tính và tính. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 5.( T7- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét . Bài tập 6 .( T8- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 6 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 7( T7 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chính tả :(Nghe viết) Người trí thức yêu nước I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - 1HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS b. GV đọc bài chính tả - HS nghe viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - NX bài viết của HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2009 Tập đọc: Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơI đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội ... c: A. KTBC: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài . 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát + Tìm các chữ hoa có trong bài ? L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con - GV quan sát sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông - HS nghe - GV đọc Lãn Ông - HS viết trên bảng con Lãn Ông - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao - HS nghe - GV đọc ổi , Quảng Tây - HS viết bảng con 3 lần - GV sửa sai 3. HD học sinh viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Chính tả (Nhớ viết) Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả,trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập a/b. II. Các hoạt động dạy học: a. HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2009 Tập làm văn: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I. Mục tiêu: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống( BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK: -1 hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. HD HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội: Thân cây I. Mục tiêu: -Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (Thân đứng, thân leo, thân bò)theo cấu tạo( thân gỗ, thân thảo). II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) - HS làm vào phiếu bài tập - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo) - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng - HS chữa bài III. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán: Tháng năm. I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) Dạng bài 1, bài 2 ( sử dụng tờ lịch cùng với năm học). II. Đồ dùng: - Tờ lịch năm 2009-2010 III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a. GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2010 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2010 - HS nghe quan sát - Lịch ghi các tháng năm 2010. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 200 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12 2. Thực hành Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ 6 + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 28 - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Ôn : Tháng năm I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 9.( T8- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét . Bài tập 10 .( T8- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 3 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 11( T9 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 2HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: