Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 22 - Bùi Thị Hoa Hồng

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 22 - Bùi Thị Hoa Hồng

Tập đọc: Chiếc máy bơm.

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học ác- si- mét.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ác- si- mét - nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những ngời nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài ngời.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học:

A. KTBC:

- Đọc thuộc lòng bài thơ " Cái cầu" + trả lời câu hỏi về ND ( 3 HS).

- HS + GV nhận xét.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 22 - Bùi Thị Hoa Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: 	Chiếc máy bơm.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học ác- si- mét.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ác- si- mét - nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Cái cầu" + trả lời câu hỏi về ND ( 3 HS).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB- ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễm cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ GV ghi bảng : ác- si- mét
- 2 HS đọc- cả lớp đọc ĐT.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS ngắt nhịp, nghỉ đúng
- HS nỗi tiếp đọc đoạn.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm Đ1.
- Nông dân tưới nước cho ruộng vất vả như thế nào?
- Họ phaỉ múc nước sông vào ống rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên cao.
- ác- si- mét nghĩ gì khi thấy cảnh vật đó?
- Anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương.
* HS đọc thầm đoạn 2:
- ác- si- mét đã nghĩ ra cách gì để giúp người nông dân?
- Ông làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao.
- Hãy tả chiếc bơm của ác- si- mét?
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời.
* HS đọc thầm đoạn văn cuối.
- Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của ác- si- mét còn được sử dụng như thế nào?
- Đến nay loài người vẫn sử dụng nguyên lí chiếc máy bơm do ác- si- mét chế tạo những cánh xoắn của máy bay, tàu thuỷ và cả những chiếc đinh vít.
- Nhờ đâu mà chiếc máy bơm của loài người đã ra đời?
- Nhờ óc sáng tạo và tình yêu thương của ác- si- mét với những người nông dân.
- Em thấy 2 nhà bác học Ê- đi- xơn và ác- si- mét có những điểm gì giống nhau?
- Cả hai đều giàu óc sáng tạo và có lòng yêu thương con người.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD học sinh đọc đoạn văn.
- 3- 4 HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố- dặn dò:
- ND bài văn nói gì?
- HS nêu.
- GV: Bài văn ca ngợi ác- si- mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân
- Hs nghe.
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài cũ.	
* Đánh giá tiết học.
Toán: Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu:
- Củng cố về tìm x, điền số thích hợp vào ô trống, biết số ngày trong từng tháng.	
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Ôn luyện:
- Nêu cách tìm x ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 9.( T8- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét .
Bài tập 10 .( T8- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 3 em lên bảng làm.
-> GV nhận xét 
Bài tập 11( T9 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 2HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010
Chính tả: (Nghe viết)	 Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán:	Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình tròn, Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
3.Thực hành.
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* Củng cố về vẽ hình tròn.
 Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
 Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công: Đan nong mốt ( T2)	
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt .
- Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt .Dồn được nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
Với HS khéo tay:
- Kẻ cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt . Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn .Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Tấm đan nong mốt bằng bài.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
- Đan được nong mốt đúng qui trình - kỹ thuật 
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
3. HĐ3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7' 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Nhân xét - dặn dò (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
Toán:	Ôn :Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình tròn, Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1.( T9- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 2em lên làm – nhận xét .
Bài tập 2 .( T9- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
-HS nêu miệng.
-> GV nhận xét 
Bài tập 3( T10 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 2HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Chính tả: ( Nghe viết) Nhà Bác học và Bà Cụ	
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: 
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc:	Cái  ... ố? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập viết:	Ôn chữ hoa P.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P , Ph, B (1 dòng); Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng)và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giangvào Nam(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
- Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? ( 1HS)
- GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết)
à HS + GVnhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB- Ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết bảng con:	
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS quan sát, nghe.
- HS viết bảng con Ph và chữ T, V.
à GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- HS nghe.
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
+ Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- Cách nhau con chữ O
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km
- HS nghe.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
à GV sửa sai cho HS.
3. HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
- HS nghe.
5. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại ND bài học.	
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (nghe viết) 	Một nhà thông thái
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)
	-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD thu vở chấm điểm 
 Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
 Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
 Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn: 	Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
- Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc (Theo gợi ý trong sgk) BT1.
- Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu)BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB- ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
 Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán:	 Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Ôn luyện:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1.Thực hành:
 Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
Bài 2:( cột 1,2,3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
 Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
 Bài 4(cột 1,2): Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
	 Tự nhiên xã hội :	Rễ cây.
I. Mục tiêu:
Kể tên một số cây có rễ cọc , rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 	- Nêu chức năng của thân cây?
	- Nêu một số ích lợi của thân cây?
	- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Tìm hiểu các loại rễ cây.
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận 
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
b. Thực hành - làm việc với vật thật.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- HS làmviệc theo nhóm 
+ Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
* GV kết luận .
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội:	Rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.	
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
 Hoạt động2: Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì>
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán:	 Ôn: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.	
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)	
- Giải được bài toán gắn với phép nhân .
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Ôn luyện:
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 7.( T11- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét .
Bài tập 8 .( T11- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 2 em lên bảng làm.
-> GV nhận xét 
Bài tập 9( T11 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 2HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_22_bui_thi_hoa_hong.doc