Tập đọc: Tin thể thao
I. Mục tiêu:
- Chú ý các từ phiên âm tiếng nớc ngoài, các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hởng của phơng ngữ: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông, nản chí, lại lao vào, luyện tập.
- Hiểu đợc các tin thể thao: Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gơng luyện tập của Am - xtơ - rông .
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh hai vận động viên, ảnh biểu tợng Trâu vàng
- Tờ báo thể thao.
Tuần 28: Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Tin thể thao I. Mục tiêu: - Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông, nản chí, lại lao vào, luyện tập. - Hiểu được các tin thể thao: Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gương luyện tập của Am - xtơ - rông . II. Đồ dùng dạy học: - ảnh hai vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu vàng - Tờ báo thể thao. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi ? (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Hồng Công - HS đọc CN Seagames 22; Am - xtơ - rông - HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn - HS đọc từng mẩu tên trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọck theo N3 - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 3 HS đọpc toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Hãy tóm tắt mỗi tin bằng một câu ? - HS đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt bằng một câu ngắn - HS nói lời tóm tắt của mình. - HS nhận xét - Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ? -> Am - xtơ - rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí phi thường. 4. Luyện đọc lại - 3HS đọc nối tiếp 3 mẩu tin - GV hướng dẫn HS đọc đúng - 1vài HS thi đọc đoạn văn trên - 1HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán: Ôn : So sánh các số trong phạm vi 100.000 I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000 . II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1.( T26- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét . Bài tập 2 .( T27- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 2HS lên làm -> GV nhận xét Bài tập 3( T27 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 4HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 Chính tả: (nghe - viết) Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán: Luyện Tập I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số có năm chữ số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000 ( tính viết và tính nhẩm). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: GV viết 93865..93845 25871..23871 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) + HS + GV nhận xét B. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét Bài 2(b): Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 2473 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Thủ công: Làm đồng hồ để bàn (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn đúng . Đồng hồ tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn - Tranh quy trình - Giấy TC: Hồ, kéo III. Các HĐ dạy học: * Hoạt động T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 7' 1. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và nhận xét - GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm bằng giấy TC. + Nêu hình dạng chiếc đồng hồ - HS quan sát - Hình CN + Tác dụng của từng bộ phận ? + Kim chỉ giờ + Kim chỉ phút + Kim chỉ giây.. + So sánh đồng hồ thật với đồng hồ làm bằng giấy ? -> HS nêu + Nêu tác dụng của đồng hồ ? - Xem giờ 15' 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . - B1: Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô để đế và khung dán mặt đồng hồ. - HS quan sát - Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ - Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô làm mặt đồng hồ: - B2: Làm các bộ phận * Làm khung đồng hồ: - Lấy 1 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp - Mở tờ giấy xe bôi hồ vào 4 mép tờ giấy sau đó gấp theo đường dấu giữa - HS quan sát - Gấp H2 lên 2 ô theo dấu gấp * Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp thành 4 phần bằng nhau - Dùng bút chấm điểm giữa và gạch vào điểm đầu các nếp gấp - HS quan sát - Cắt dán hay vẽ kim giờ, phút, giây * Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy TC gấp lên 6 ô gấp tiếp 2 lần như vậy nữa. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại - Gấp 2 cạnh dài của H8 theo đường dấu gấp mỗi bên 1ô rưỡi sau đó mở ra tạo thành chân đế. - HS quan sát * Làm chân đỡ. - Đặt tờ giấy HV có cạnh 10 lên bàn gấp theo đường dấu 2ô rưỡi, gấp tiếp 2 lần nữa, bôi hồ .và dán B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. * Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ; - Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung sao cho các mép cách đều - HS quan sát - Bôi hồ - dán. * Dán khung đồng hồ vào đế * Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ 15' * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành tập làm mặt đồng hồ để bàn - HS thực hành IV: Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Toán: Ôn : So sánh các số trong phạm vi 100.000 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000 . II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 4.( T27- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2em lên làm – nhận xét . Bài tập 5 .( T27- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 2HS lên làm -> GV nhận xét Bài tập 6( T28 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – HS nêu . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chính tả: (nghe - viết) Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng ( Đoạn 2) bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Cùng vui chơi I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn ( trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc cả bài thơ). Học sinh khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng ... ài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán: Diện tích của một hình I. Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia : Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A.Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình * HS nắm được khái niệm về diện tích a. Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn - HS quan sát + Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn -> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. b. VD2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại + Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? -> DT hình a bằng DT hình B. -> Nhiều HS nhắc lại c. VD3: - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát + DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N - HS quan sát + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? -> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? -> Thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. 2. Thực hành Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu -> HS nhận xét. -> GV nhận xét. Bài 2 . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình - GV đưa ra 1 số hình như hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông - HS thực hành + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ? - DT hình A bằng DT hình B - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Chính tả :(nhớ viết) Cùng vui chơi I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả :trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Các hoạt động dạy học A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn: Kể lại trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1). - Viết lại được một tin thể thao ( BT2). - HS đọc bài tin thể thao trong sgk trước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác - HS nghe - HS viết bài - HS đọc bài viết -> Nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Toán: Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông I. mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích : xăng ti mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Thực hành Bài 1 . * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 3: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội: Thú (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của loài thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài Thú . - biết được những động vật có lông mao , đẻ con , nuôI con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thu nhà và thú rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 106 - 107 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú. - Giấy, bút màu. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Nêu ích lợi củathú nhà ? - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. + GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. - Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trưởng điều khiển) - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày -> HS nhận xét * Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được. Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng + HS thảo luận. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh - Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết -> HS nhận xét - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Bước 1: + GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. - HS nghe - HS lấy giấy, bút vẽ. + GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, - Bước 2: Trình bày - HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp - HS giới thiệu về tranh của mình - Nhận xét - GV nhận xét. 3. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Toán: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000 . II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 7.( T28- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 3em lên làm – nhận xét . Bài tập 8 .( T28- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 2HS lên làm -> GV nhận xét Bài tập 9( T28 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 4HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: