Tập đọc-Kể chuyện: cuộc chạy đua trong rừng.
I/ Mục đích,yêu cầu:
A.Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Nắm đợc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận và chu đáo. Nếu chủ quan, coi thờng những thứ tởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS khá giỏi kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuaàn 28 THệÙ MOÂN TEÂN BAỉI DAẽY 2 Chaứo cụứ Tẹ KC Toaựn ẹaùo ủửực Chaứo cụứ Cuoọc chaùy ủua trong rửứng Cuoọc chaùy ủua trong rửứng So saựnh caực soỏ trong phaùm vi 100000 Tieỏt kieọm vaứ baỷo veọ nguoàn nửụực 3 Chớnh taỷ Toaựn Taọp ủoùc Theồ duùc TN – XH N-V: Cuoọc chaùy ủua trong rửứng Luyeọn taọp Cuứng vui chụi GV chuyeõn Thuự (TT) 4 LT&C Toaựn Thuỷ coõng Taọp vieỏt Aõm nhaùc Nhaõn hoựa. OÂn ủaởt vaứ TLCH laứm gỡ? Chaỏm hoỷi, chaỏm than Luyeọn taọp Laứm ủoứng hoà ủeồ baứn OÂn chửừ hoa T (T) GV chuyeõn 5 Chớnh taỷ Toaựn TN-XH Mú thuaọt Nhụự – vieỏt: Cuứng vui chụi Dieọn tớch moọt hỡnh Maởt trụứi GV chuyeõn 6 T LV Toaựn Theồ duùc SHTT Keồ laùi moọt traọn thi ủaỏu theồ thao ẹụn vũ ủo dieọn tớch OÂn baứi theồ duùc vụựi cụứ. TC: Nhaỷy oõ tieỏp sửực Hoaùt ủoọng taọp theồ Tập đọc-Kể chuyện: cuộc chạy đua trong rừng. I/ Mục đích,yêu cầu: A.Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con. - Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận và chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS khá giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Tập Đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1, 2 HS kể lại câu chuyện Quả táo. - Học sinh kể. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc : - Y/C HS quan sát tranh minh hoạ nói về tranh. GV giới thiệu: Điều gì đã xảy ra với chú ngựa con? chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua?... Đọc câu chuyện này, các em sẽ biết rõ điều đó. - HS quan sát tranh minh họa. 2/ Luyện đọc: a/ GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc từng đoạn. - HS theo dõi SGK b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *1/ Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài (2 lượt). *2/ Đọc từng đoạn trước lớp: - GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. -HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lượt). - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. - HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới. *3/ Đọc từng đoạn trong nhóm: - Cả lớp đọc ĐT bài văn. - HS luyện đọc theo nhóm đôi (3’). 3/ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH: Đoạn 1: . Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? GV: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. Đoạn 2: . Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? . Nghe cha nói ngựa con phản ứng thế nào? Đoạn 3, 4: - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán... một nhà vô địch. -Ngựa cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng... đồ đẹp. - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm... sẽ thắng. - Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? - Ngựa con rút ra bài học gì? -Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì ngựa con lại chỉ lo chải chốt, không nghe lời khuyên của cha. - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. Tiết 2 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung. - Một vài nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự phân các vai thi đọc lại câu chuyện. - Một HS đọc cả bài. -H - Luyện đọc phân vai theo nhóm - HS thi đọc - Nhận xét và tuyên dương HS đọc bài tốt. Kể CHUYệN 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của ngựa con. 2/ H/dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. - Kể lại bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK, nói nhanh nội dung từng tranh: Tranh1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. *Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhập vai mình là ngựa con, kể lại câu chuyện, xưng tôi hoặc xưng mình. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo lời ngựa con. Lớp nhận xét. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN: ( 136 ) SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000. I. Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100.000 - Tỡm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhúm cỏc số cú 5 chữ số. II. Đồ dựng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2 III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/146 - 5 em nối tiếp nhau lờn điền số. * Giỏo viờn nhận xột B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em biết so sỏnh cỏc số cú năm chữ số. 2. Hướng dẫn so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100.000 a. So sỏnh hai số cú số cỏc chữ số khỏc nhau. - Giỏo viờn viết lờn bảng: 99.999.. 100.000 và yờu cầu học sinh điền dấu >, <, = thớch hợp vào chỗ trống. * Giỏo viờn hỏi: Vỡ sao em điền dấu < - Giỏo viờn khẳng định cỏc cỏch làm của cỏc em đều đỳng nhưng để cho dễ, khi so sỏnh hai số tự nhiờn với nhau ta cú thể so sỏnh về cỏc chữ số của hai số đú với nhau. * GV: Hóy so sỏnh 100.000 với 99.999 b. So sỏnh hai số cú cựng số chữ số. - Giỏo viờn nờu vấn đề: Chỳng ta đó dựa vào số cỏc chữ số để so sỏnh cỏc số với nhau, vậy với cỏc số cú cựng cỏc chữ số chỳng ta sẽ so sỏnh thế nào? - Giỏo viờn yờu cầu học sinh điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 76.20076199 * Giỏo viờn hỏi: Vỡ sao em điền như vậy ? * Giỏo viờn hỏi: Khi so sỏnh cỏc số cú 4 chữ số với nhau, chỳng ta so sỏnh như thế nào ? - Giỏo viờn khẳng định với cỏc số cú 5 chữ số, chỳng ta cũng so sỏnh như vậy. Dựa vào cỏch so sỏnh cỏc số cú 4 chữ số, bạn nào nờu được cỏch so sỏnh cỏc số cú 5 chữ số với nhau ? - Giỏo viờn yờu cầu HS so sỏnh 76.20076.199 và giải thớch về kết quả so sỏnh. 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1: - Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? - Giỏo viờn yờu cầu học sinh tự làm bài. - Yờu cầu học sinh nhận xột bài làm trờn bảng. - Giỏo viờn yờu cầu học sinh giải thớch về một số dấu điền được. * Bài 3: - Giỏo viờn yờu cầu học sinh tự làm bài. - Giỏo viờn yờu cầu học sinh nhận xột bài làm của bạn - Vỡ sao 92.386 là số lớn nhất trong cỏc số 83.269 ; 92.368 ; 29.836 ; 68.932. - Vỡ sao 54.370 là bộ nhất trong cỏc số: 74.203; 100.000 ; 54.307 ; 90.241? * Giỏo viờn nhận xột và cho điểm học sinh * Bài 4: Bài tập a yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? ( Phần b giảm tải ) - Giỏo viờn yờu cầu học sinh tự làm bài - Yờu cầu học sinh giải thớch cỏch xếp của mỡnh. 4. Củng cố - dặn dũ: * Giỏo viờn tổng kết giờ học, dặn dũ học sinh về nhà làm bài tập 2/147 * Bài sau: Luyện tập. - 5 học sinh lờn bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. - Nghe giỏo viờn giới thiệu - 2 học sinh lờn bảng điền dấu. Học sinh dưới lớp làm vào giấy nhỏp. 99.999 < 100.000 + Vỡ 99.999 kộm 100.000 một đơn vị + Vỡ trờn tia số 99.999 đứng trước 100.000 - 99.999 bộ hơn 100.000 vỡ 99.999 cú ớt chữ số hơn - 100.000 > 99.999 ( 100.000 lớn hơn 99.999 ) - Học sinh điền 76200 > 76199 - Học sinh nờu ý kiến - 1 học sinh nờu, học sinh khỏc nhận xột bổ sung. - Học sinh suy nghĩ và trả lời - Chỳng ta bắt đầu so sỏnh cỏc chữ số ở cựng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp ( Từ trỏi sang phải ) - 76.200 > 76.199 vỡ hai số cú chục nghỡn, hàng nghỡn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nờn 76.200 > 76.199 - 76.199 < 76.200 - Điền dấu so sỏnh cỏc số. - 2 học sinh lờn bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cột, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000 3527 > 3519 86.573 < 96.573 - Học sinh nhận xột đỳng sai - Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lờn bảng khoanh trũn vào số lớn nhất trong phần a và số bộ nhất trong phần b. - Nhận xột bài làm của bạn trờn bảng. - Vỡ cỏc số 92.386 là số cú hàng chục nghỡn lớn nhất trong cỏc số. - Vỡ số 54.370 là số cú hàng chục nghỡn bộ nhất. - Bài tập yờu cầu chỳng ta viết cỏc số theo thứ tự từ bộ đến lớn ( a ) - 1 học sinh lờn bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. a. 8258 ; 16.999 ; 30.620 ; 31.855 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiờu: - Biết cần thiết phải sử dụng hợp lớ và bảo vệ nguồn nước. - Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để khụng bị ụ nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đỡnh, nhà trường, địa phương. II. Đồ dựng dạy học - Cỏc tư liệu về sử dụng nước và tỡnh hỡnh ụ nhiễm nước ở cỏc địa phương. III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra 2 em: - Vỡ sao phải tụn trọng thư từ và tài sản của người khỏc ? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Xem ảnh - Giỏo viờn treo 3 ảnh lần lượt lờn bảng. * Giỏo viờn hỏi: + Cỏc em cho biết nội dung ảnh 1 ? + Nội dung ảnh 2 ? + Nội dung ảnh 3 ? + Nếu khụng cú nước cuộc sống sẽ như thế nào ? * Giỏo viờn kết luận: Nước là nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phỏt triển tốt. * Hoạt động 2: Thảo luận nhúm - GV chia nhúm, phỏt biểu thảo luận cho cỏc nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm thảo luận nhận xột việc làm trong mỗi trường hợp đỳng hay sai? Tại sao ? Nếu em cú mặt ở đấy em sẽ làm gỡ ? Vỡ sao ? * Giỏo viờn kết luận: a. Khụng nờn tắm rửa cho trõu, bũ ngay cạnh giếng ăn vỡ sẽ làm bẩn giếng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b. Đổ rỏc ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vỡ làm ụ nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thựng rỏc riờng là việc làm đỳng vỡ đó giữ sạch đồng ruộng và nước khụng bị nhiễm độc. d. Để nước tràn bể là việc làm sai vỡ lóng phớ nước. e. Khụng vứt rỏc là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước để nước khụng bị ụ nhiễm. * Hoạt động 3: Thảo luận nhúm + Nhúm 1 + 2: Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dựng. + Nhúm 3 + 4: Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ụ nhiễm ? + Nhúm 5 + 6: Ở nơi em sống mọi người sử dụng nước như thế nào ?( Tiết kiệm hay lóng phớ ? Giữ gỡn sạch sẽ hay làm bị ụ nhiễm ) * Giỏo viờn:Khen ngợi cỏc HS đó biết quan tõm đến việc sử dụng nước ở nơi mỡnh ... ỏc ABC bộ hơn diện tớch hỡnh tứ giỏc ABCD đỳng hay sai ? Vỡ sao ? * Giỏo viờn hỏi thờm: Diện tớch của hỡnh tứ giỏc ABCD như thế nào so với diện tớch của hai hỡnh tam giỏc ABC và ACD ? * Bài 2: - Yờu cầu học sinh tự làm bài - Giỏo viờn chữa bài, nờu từng cõu hỏi cho học sinh trả lời. + Hỡnh P gồm bao nhiờu ụ vuụng ? + Hỡnh L gồm bao nhiờu ụ vuụng ? + So sỏnh diện tớch hỡnh P với diện tớch của hỡnh L * Bài 3: - Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? - Yờu cầu HS quan sỏt kĩ hỡnh và đoỏn kết quả. * GV cũng cú thể yờu cầu HS cắt hỡnh B để gấp thành hỡnh tam giỏc A. 4. Củng cố - dặn dũ - Giỏo viờn tổng kết giờ học, tuyờn dương những học sinh tớch cực tham gia xõy dựng bài, nhắc nhở những học sinh cũn chưa chỳ ý. * Dặn dũ học sinh về nhà xem lại bài * Bài sau: Đơn vị đo diện tớch – Xăng – Ti – Một Vuụng. - 4 học sinh lờn bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. - Cả lớp làm bảng con - Nghe giỏo viờn giới thiệu - Đõy là hỡnh trũn - Đõy là hỡnh chữ nhật - HS quan sỏt hỡnh và nờu: Diện tớch hỡnh chữ nhật bộ hơn diện tớch hỡnh trũn. - Hỡnh A cú 5 ụ vuụng - Học sinh nhắc lại - Hỡnh B cú 5 ụ vuụng - Diện tớch hỡnh B bằng 5 ụ vuụng - Diện tớch hỡnh A bằng diện tớch hỡnh B - Diện tớch hỡnh P bằng 10 ụ vuụng . - Học sinh quan sỏt và trả lời: Hỡnh M cú 6 ụ vuụng và hỡnh N cú 4 ụ vuụng. - Thỡ được 10 ụ vuụng - Là diện tớch của hỡnh P - Quan sỏt hỡnh trong SGK - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dừi trong SGK - Sai vỡ tam giỏc ABC cú thể nằm trọn trong tứ giỏc ABCD. Vậy diện tớch của hỡnh tam gỏc ABC khụng thể lớn hơn diện tớch của hỡnh tứ giỏc ABCD. - Đỳng vỡ tam giỏc ABC cú thể nằm trọn trong tứ giỏc ABCD, vậy diện tớch của hỡnh tam giỏc ABC bộ hơn diện tớch của hỡnh tứ giỏc ABCD. - Diện tớch hỡnh tứ giỏc ABCD bằng tổng diện tớch hỡnh tam giỏc ABC và diện tớch của hỡnh tam giỏc ACD - Học sinh tự làm bài - Hỡnh P gồm 11 ụ vuụng - Hỡnh L gồm 10 ụ vuụng - 11 > 10 vậy diện tớch hỡnh P lớn hơn diện tớch hỡnh L - So sỏnh diện tớch hỡnh A và diện tớch hỡnh B. - 3 đến 4 HS nờu kết quả phỏng đoỏn của mỡnh, HS cú thể núi diện tớch hỡnh A lớn hơn B và ngược lại, hoặc diện tớch hai hỡnh bằng nhau. - Học sinh thực hiện thao tỏc theo hướng dẫn để rỳt ra kết luận. Diện tớch hỡnh A bằng diện tớch hỡnh B TNXH: MẶT TRỜI . I. Mục tiờu: - Nờu được vai trũ của Mặt Trời với sự sống trờn Trỏi Đất: Mặt trời chiếu sỏng và sưởi ấm trỏi đất. - Biết một số ứng dụng của con người và bản thõn gia đỡnh trong việc sử dụng ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị - Phiếu thảo luận nhúm - Một số tranh ảnh minh hoạ ( Phúng to nếu cú điều kiện ) III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Mặt trời vừa chiếu sỏng vừa tỏa nhiệt. - Yờu cầu cỏc nhúm thảo luận theo hai cõu hỏi trong SGK 1. Vỡ sao ban ngày khụng cần đốn mà chỳng ta vẫn nhỡn rừ một vật ? 2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào ? Tại sao ? - Tổng hợp cỏc ý kiến của học sinh * Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em cú những kết luận gỡ về Mặt Trời ? * Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sỏng, vừa tỏa nhiệt. - Yờu cầu học sinh lấy vớ dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sỏng, vừa toả nhiệt. * Hoạt động 2: Vai trũ của Mặt Trời đối với cuộc sống - Yờu cầu thảo luận nhúm theo hai cõu hỏi sau: 1. Theo em, Mặt Trời cú vai trũ gỡ ? 2. Hóy lấy vớ dụ để chứng minh vai trũ của Mặt Trời * Nhận xột ý kiến của học sinh * Kết luận: Nhờ cú Mặt Trời chiếu sỏng và toả nhiệt, cõy cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiờn, nếu nhận quỏ nhiều ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời thỡ sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người loài vật, cõy cỏ cũng bị ảnh hưởng ( bị cảm nắng, cõy cỏ hộo khụ, chỏy rừng, ) * Hoạt động 3: Sử dụng ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời - Cho học sinh quan sỏt hỡnh 2,3,4 và trả lời cõu hỏi * Nờu vấn đề: Để đảm bảo được sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cõy cỏ trờn Trỏi Đất, chỳng ta luụn phải sử dụng hợp lý nguồn ỏnh sỏng và nhiệt từ Mặt Trời. Vậy chỳng ta sử dụng ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời vào những cụng việc gỡ ? - Giỏo viờn ghi nhanh lờn bảng cỏc ý kiến ( khụng trựng lặp ) của học sinh. * Nhận xột ý kiến của học sinh * Kết luận: Con người sử dụng ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hằng ngày. * Hỏi: Gia đỡnh em đó sử dụng ỏnh sỏng và nhiệt của Mặt Trời vào những cụng việc gỡ ? 3. Củng cố - dặn dũ - Tổng kết cỏc ý kiến của nội dung bài học * Đọc đốn toả sỏng * Nhận xột tiết học * Bài sau: Đi thăm thiờn nhiờn . - Tiến hành thảo luận nhúm - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày ý kiến. Nhúm trỡnh bày sau chỉ cần bổ sung thờm ý kiến cho cỏc nhúm đó trỡnh bày trước: í kiến đỳng là: 1. Ban ngày khụng cần đốn nhưng chỳng ta vẫn nhỡn rừ mọi vật là nhờ cú ỏnh sỏng mặt trời. 2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy núng, khỏt nước và mệt. Đú là do Mặt Trời toả nhiệt ( sức núng ) xuống. - Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung ý kiến. + Cõy để lõu dưới nắng Mặt Trời sẽ chết khụ, hộo. + Đặt đĩa nước dưới ỏnh nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và núng lờn do đó được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời + Ra đường giữa trưa nắng mà khụng đội mũ thỡ dễ bị cảm nắng do khụng chịu được lõu nhiệt của Mặt Trời. - Tiến hành thảo luận nhúm - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày ý kiến * í kiến đỳng là: 1. Theo em, Mặt Trời cú cỏc vai trũ như: + Cung cấp nhiệt và ỏnh sỏng cho muụn loài + Cung cấp ỏnh sỏng để con người và cõy cối sinh sống. 2. Vớ dụ chứng minh vai trũ của Mặt Trời là: + Mựa đụng lạnh giỏ nhưng con người vẫn sống được nhờ cú Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống. + Ban ngày, khụng cần thắp đốn, ta cũng cú thể nhỡn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sỏng. - Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp cựng suy nghĩ về vấn đề giỏo viờn đưa ra, sau đú 5 – 6 học sinh trả lời. + Phơi quần ỏo + Phơi thúc, lạc, đỗ, rơm rạ + Cung cấp ỏnh sỏng để cõy quang hợp + Chiếu sỏng mọi vật vào ban ngày + Dựng làm điện + Làm muối, - Học sinh cả lớp nhận xột, bổ sung - 5 đến 6 học sinh trả lời ( Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể của mỗi gia đỡnh, mỗi học sinh cú nhưng cõu trả lời miệng ) - Học sinh cả lớp lắng nghe, nhận xột Thứ 6/2/4 TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – XĂNG – TI – MẫT VUễNG. I. Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Biết đơn vị đo diện tớch , cm2 là diện tớch của mỡnh vuụng cú cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tớch theo xăng – ti – một vuụng. II. Đồ dựng dạy học - Hỡnh vuụng cú cạnh 1cm cho từng học sinh. III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong bài học hụm nay chỳng ta sẽ làm quen với đơn vị diện tớch. 2. Giới thiệu xăng - ti - một vuụng (cm2 ) * Giỏo viờn giới thiệu: + Để đo diện tớch người ta dựng đơn vị đo diện tớch. Một trong những đơn vị đo diện tớch thường gặp là xăng - ti - một vuụng + Xăng - ti - một vuụng là diện tớch của hỡnh vuụng cú cạnh dài 1 cm. + Xăng - ti - một vuụng viết tắt là 1cm2 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yờu cầu cỏc em đọc và viết cỏc số đo diện tớch theo xăng - ti - một vuụng, khi viết kớ hiệu xăng - ti - một vuụng ( cm2 ) cỏc em chỳ ý viết số 2 ở phớa trờn, bờn phải của cm. - Yờu cầu học sinh tự làm bài - Giỏo viờn gọi 5 học sinh lờn bảng, đọc cỏc số đo diện tớch theo xăng - ti - một vuụng yờu cầu học sinh viết. * Bài 2: - Giỏo viờn yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh Avà hỏi: Mỗi ụ vuụng cú diện tớch là bao nhiờu ? * Giỏo viờn: Khi đú ta núi diện tớch của hỡnh Xăng - ti - một vuụng là 6cm2 - Yờu cầu học sinh tự làm với hỡnh B. - So sỏnh diện tớch hỡnh A và diện tớch hỡnh B ? * Bài 3 - Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? * Giỏo viờn: Khi thực hiện cỏc phộp tớnh với cỏc số đo cú đơn vị đo là diện tớch, chỳng ta cũng thực hiện như với cỏc số đo cú đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cõn nặng, thời gian đó học. 4. Củng cố - dặn dũ: * Giỏo viờn tổng kết giờ học, tuyờn dương những học sinh tớch cực tham gia xõy dựng bài, nhắc nhở những học sinh cũn chưa chỳ ý. * Dặn dũ học sinh về nhà làm bài4/151 * Bài sau: Diện tớch của hỡnh chữ nhật - Nghe giỏo viờn giới thiệu bài - Học sinh nghe giỏo viờn nờu yờu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đú 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chộo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Học sinh viết - Hỡnh A cú 6 ụ vuụng, mỗi ụ vuụng cú diện tớch là 1cm2 - Hỡnh B gồm 6 ụ vuụng1cm2 , vậy diện tớch của hỡnh B là 6cm2 - Diện tớch hai hỡnh này bằng nhau. - Thực hiện cỏc phộp tớnh với số đo cú đơn vị đo là diện tớch. - Học sinh nghe giỏo viờn hướng dẫn, sau đú làm bài, 2 học sinh lờn bảng làm bài. tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao trên báo đài I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, đã được nghe tường thuật ....giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Viết lại được một tin thể thao mới đọc được, xem được trong các buổi phát thanh truyền hình. II/ Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại những trò vui trong ngày hội. - Nhận xét. - 2 HS. B/ dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC tiết học. 2/ HD học sinh làm bài tập: - Nghe giới thiệu. Bài tập1: -1 HS đọc Y/C của bài, và các câu hỏi gợi ý. - GV nhắc HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thaođã tận mắt được xem. Có thể kể về một buổi thi đấu được nghe tường thuật trên đài phát thanh, đọc trên sách báo.Có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Gọi một HS giỏi kể mẫu. - YC HS tập kể theo nhóm . - GV và cả lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. Bài tập 2: - Một HS đọc Y/C của bài tập. - GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. - Một số HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét về lời thông báo,cách dùng từ, sự thú vị, mới mẻ... - HS theo dõi SGK. - HS phát biểu. - HS tập kể theo nhóm - Một số HS thi kể trước lớp. - HS viết bài vào vở. - HS đọc các mẫu tin đã biết. 3/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS học tốt. -Dặn HS viết chưa xong,tiếp tục hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: