Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9 - Bùi Thị Hoa Hồng

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9 - Bùi Thị Hoa Hồng

Tập đọc kể chuyện: Ôn tập T1

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( Tốc độ khoảng 55tiếng/ phút); Trả lời đợc 1 CH về nội dung đoạn , bài.

- Tìm đúng những sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu đã cho ( BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh ( BT3).

-HSKG đọc tơng đối lu loát đoạn văn, đoạn thơ ( Tốc độ đọc trên 55tiếng/ phút).

II. Đồ dùng dạy – học:

- Thăm ghi tên các bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.

2. Kiểm tra tập đọc (7 em)

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 9 - Bùi Thị Hoa Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc kể chuyện: Ôn tập T1
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( Tốc độ khoảng 55tiếng/ phút); Trả lời được 1 CH về nội dung đoạn , bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho ( BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh ( BT3).
-HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( Tốc độ đọc trên 55tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Thăm ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét – ghi điểm 
Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
 Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV gọi hai HS nhận xét 
- Vài HS nhậ xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
 Ôn tập T2
I. Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc
Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
- HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Toán:	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
	 - GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1: Bài tập
Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- GV nêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 –12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
 x = 24 x = 5 ..
Bài 2: ( cột 1,2).
*Củng cố về cách nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
 a. 35 26 
 2 4 
 70 104 
b. 64 2 80 4 
 04 32 00 20 
-> GV nhận xét – sửa sai
 0 
Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
 Bài giải
 Trong thùng còn lại số lít là:
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm 
2. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Đạo Đức:	 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T1)
I. Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn của bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn của bạn trong cuộc sống hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ cho tình huống của HĐ1
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III. Các HĐ dạy học.
* Khởi động: GV bắt nhịp cho cả lớp bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 
	- GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh
- HS quan sát, trả lời.
- GV giới thiệu tình huống. 
- HS chú ý nghe 
- GV cho HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ và cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả nhận xét.
* GV kết luận: Và gọi HS chốt lại 
- Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì 
- An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
(Nhiều HS nhắc lại KL)
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống 
- HS chú ý nghe
- GV giao tình huống cho các nhóm 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
- GV gọi các nhóm lên đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- HS nêu kết luận 
(Nhiều HS nhắc lại)
- GV nhận xét - kết luận 
Hoạt đông3: Bày tỏ thái độ 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS suy nghĩ, bày tỏ từng thái độ bằng cách giơ các tấm bìa 
- GV cho HS thảo luận về lý do không tán thành 
- HS thảo luận 
- GV kết luận:
- Các ý kiến a, c,d, đ, e là đúng 
- ý kiến b là sai
4. Hướng dẫn thực hành: 
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp
- Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ  nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. 
Tập đọc: Ôn luyện đọc
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( Tốc độ khoảng 55tiếng/ phút); Trả lời được 1 CH về nội dung đoạn , bài.
- HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( Tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Thăm ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Ôn luyện đọc.
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GVHS nhận xét – ghi điểm 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
Toán: Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về giảm đi một số lần, tìm số chia.
- Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài nhanh, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Ôn luyện : - Nêu cách tìm số chia, giảm đi một số lần ta làm thế nào?( 2 HS ) 
	 - GV nhận xét .
B. Luyện tập:
Bài tập 6 .( T23- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – nêu kết quả.
Bài tập 7 .( T24- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS giải vào vở 
-> GV nhận xét 
Bài tập 8 .( T24- BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm vở - 2 em lên giải theo 2 cách.
- Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác.
C. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên xã hội:	Ôn tập:Con người và sức khỏe.
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độcdùng đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 36 
- Phiếu rời, giấy bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
Bước 1: Tổ chức.
- GV chia nhóm 
- Lớp chia làm 3 nhóm 
- GV cử 5 HS làm giám khảo 
- 5HS 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi 
- HS chú ý nghe 
- Nêu cách tính điểm 
- Bước 3: Chuẩn bị 
- GV cho các đội hội ý 
- HS các đội hội ý 
- GV + ban giám khảo hội ý 
- GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK?
- Bước 4: Tiến hành 
- GV giao việc cho HS 
- Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi:
- GV khống chế trò chơi 
- Bước 5: Đánh giá tổng kết 
- BGK công bố kết quả chơi 
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 
IV: Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Toán	 Ôn tập: góc vuông, góc không vuông
A. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biớngử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
- E ke (dùng cho GV + HS ) 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	HS + GV nhận xét 
2.Thực hành.
Bài 1: ( T25- BT bổ trợ). HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
Bài 2: ( T26 - BT bổ trợ). Củng cố về viết tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo ...  - 4 tờ giấy cho HS làm 
- HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét
- GV nhận xét 
VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng 
Mẹ dẫn tôi đến trường
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau
Toán: 	Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: Làm lại BT 2, 3 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét
B.Luyện tập:
 Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu HS làm BT
- HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
 Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. 
- HS quan sát
- HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
- GV gọi HS đọc kết quả 
- HS nêu miệng:
+ Hình bên phải có 4 góc vuông 
- GV nhận xét 
+ Hình bên trái có 2 góc vuông 
 Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
- GV nhận xét chung
- HS nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
	Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Toán	 Đề - ca - mét .Héc - tô - mét
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét và héc tô mét.
- Biết quan hệ giữa đề - ca - mét và héc tô mét 
- Biết đổi từ đề - ca – mét và héc tô mét ra mét.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: 	?1km = ? m (1 HS nêu)
	HS + GV nhận xé.
B. Bài mới:
1. giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét
+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? 
- Mi li mét, xăng ti mét; mét, ki lô mét
- GV giới thiệu về dam 
- Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam
- GV viết bảng: dam
- Nhiều HS đọc Đề - ca - mét
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
- GV viết 1 dam = 10 m 
- Nhiều HS đọc 1 dam = 10 m 
- Héc – tô - mét kí hiệu là km 
- Nhiều HS đọc
- Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam 
- GV viết: 1hm = 100m 
- Nhiều HS đọc 
 1hm = 10 dam 
- GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m
2. Thực hành 
 Bài 1(dòng1,2,3): Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đẫ học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn một phép tính mẫu 
1 hm = m
+ 1 hm = bao nhiêu mét?
 1 hm = 100 m
Vậy điền số 100 vào chỗ trống
+ GV yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu miệng KQ - HS nhận xét 
- GV nhận xét chung 
Bài 2(dòng1,2): Yêu cầu tương tự bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 4 dam = m 
- 1 dam bằng bao nhiêu mét?
- 1 dam bằng 10m 
- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam 
- 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam
- Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Lấy 10m x 4 = 40 m 
- GV cho HS làm tiếp bài 
- HS làm tiếp bài vào SGK 
- HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét 
VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m
- GV nhận xét chung 
9 dam = 90 m 
Bài 3(dòng1,2): Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
IV: Củng cố dặn dò 
- Nêu ND bài (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 Tiếng việt: Kiểm tra định kì giữa kì 1.
 ( Đề nhà trường ra)
Tập viết : 	 Ôn tập (T6).
I. Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Ghi sẵn ND bài tập 2 lên bảng.
- Bảng lớp viết ND bài tập 3
III. Đồ dùng dạy học:
1. GT bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T5
Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS nghe 
- GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. 
- HS quan sát 
- HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm 
- 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh,
- Cả lớp sửa bài đúng vào vở.
- VD: Từ cần điền là: 
 Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét . Chữa bài cho bạn 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
- Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới 
+ Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
- Nhận xét tiết học 
Tự nhiên và xã hội:	 Ôn tập con người và sức khoẻ(T).
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc dùng đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đề bài:
Em hãy vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý.
III. Thực hành vẽ tranh .
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- GVđi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 
IV: Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Toán	 Ôn: Đề - ca - mét. Héc - tô - mét
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét và héc tô mét.
- Biết quan hệ giữa đề - ca - mét và héc tô mét 
- Biết đổi từ đề - ca – mét và héc tô mét ra mét.
II. Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn luyện: -	?1dam = ? m ; 1 hm = ? m
 - 2 em nhắc lại.
	 - HS + GV nhận xé.
2.Thực hành.
Bài 4: ( T26- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kẽ sẵn lên bảng 
- HS lên bảng nối. 
- GV gọi HS - GV nhận xét.
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 5 : ( T27 - BT bổ trợ). 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 em đọc- Làm bài vào vở – 3 em lên bảng làm – nhận xét.
Bài 6 : ( T27 - BT bổ trợ). 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 em lên bảng làm – nhận xét.
- GV cho HS nhận xét - củng cố.
3.Củng cố dặn dò 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học. 
	 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu: Ôn tập tổng hợp	
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra(viết ) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HK1 ( nêu ở tiết 1 ôn tập).
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được một đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểmđã học.
II. Các hoạt động dạy học:	
1.GV ghi đề bài:
A. Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu	tiết 8( Trang 73 – STV lớp 3).
B. Dựa theo ND bài đọc, chọn câu trả lời đúng 
1. Cuối xuân, đầu hạ cây sấu như thế thế nào ?
a. Cây sấu ra hoa 
b. Cây sấu thay lá 
c. Cây sấu thay lá và ra hoa
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào 
a. Hoa sấu nhỏ li ti
b. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu 
c. Hoa sấu thơm nhè nhẹ 
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a. Hoa sấu thơm nhẹ và có vị chua 
b. Hoa sấu hăng hắc
c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt 
4. Đọc bài trên có mấy hình ảnh so sánh 
a. 1 hình ảnh so sánh 
b. 2 hình ảnh so sánh 
c. 3 hình ảnh so sánh 
(Viết rõ đó là hình ảnh nào)
5. Trong câu: Đi dưới dặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a.Tinh nghịch 
b. Bướng bỉnh
c. Dại dột 
C. GV đọc bài chính tả ( Nhớ lại buổi đầu đi học) đoạn 1.
- Nghe viết bài vào vở.
2. HS đọc yc và làm bài.
- YC HS làm bài vào vở – GV theo dõi.
3. Củng cố – dặn dò.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài.	
Toán:	 Ôn : Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
II. Các hoạt động dạy học
1. Ôn luyện: 1 dam = ? m
	1hm = ?dam (1 HS nêu)
2.Thực hành.
Bài 7: ( T27- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng điền. 
- Gọi HS nhận xét.
- Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 8 : ( T27 - BT bổ trợ). 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 em đọc- Làm bài vào vở – 1 em lên bảng làm – nhận xét.
Bài 9 : ( T27 - BT bổ trợ). 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 em lên bảng làm – nhận xét.
Bài 10 : ( T28 - BT bổ trợ). 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 em lên bảng làm – nhận xét.
- GV cho HS nhận xét - củng cố.
3. Củng cố – dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học. 
Tập làm văn:	 Ôn tập tổng hợp	
I. Đề bài:
1. Chính tả (Nghe viết)
	Bài: Nhớ bé ngoan 
2. TLV: Kể về 1 người bạn ( 5 đến 7 câu ) mà em quý mến nhất. 
II. Đáp án:
1. Chính tả ( 4đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ 
- Bài viết sai về âm, vần dấu thanh ( sai 1 lỗi trừ 0,25 đ)
2. TLV. (5 đ)
- HS kể được: + Bạn đó tên là gì ? bao nhiêu tuổi ? (1 đ)
- Bạn đó học lớp mấy ?(1 đ)
- Tình cảm của em với người bạn đó ? (1,5 đ)
- Tình cảm của bạn đó với em ?(1,5 đ)
( Điểm trình bày và chữ viết 1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_9_bui_thi_hoa_hong.doc