Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 16

I/. Mục tiêu:

Đọc đúng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát,

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng, .

 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.

Kể chuyện:

 Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II/Chuẩn bị:

 

doc 56 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
ĐÔI BẠN
I/. Mục tiêu:
Đọc đúng: 
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,.
Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.
Kể chuyện: 
Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi :
+Nhà rông thường dùng để làm gì?
+Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+Gian đầu của nhà rông được trang trí ntn?
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại M.Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở M.Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
* Luyện đọc lại:
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 trước lớp.
-HD HS đọc đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* KỂ CHUYỆN
a. Xác định YC:
-GV treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1: Trên đường phố.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-Đoạn 2: Trong công viên
+Công viên
+Ven hồ
+Cứu em nhỏ
-Đoạn 3: Lời hứa của bố
+Bố biết chuyện
+Bố nói gì?
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
-GDHS : biết giúp đỡ mọi người
5/-Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-4 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nườm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/. Yêu cầu:
 -Giúp học sinh củng cố về KT và KN: 
Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.
Góc vuông và góc không vuông.
-TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán
II / Chuẩn bị: 
Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK, mặt đồng hồ. 
II/. Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập 5/75 
Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi HS nêu YC BT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
-Nhận xét, ghi điểm HS
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề.
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Tóm tắt:
 Đã bán còn lại ?
 -YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-GV làm mẫu
-GV chia 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14cm
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 +3 + 3 =12cm
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm nháp.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
T.soÁ
324
3
150
4
T.số
3
324
4
150
tích
972
972
600
600
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. 
 a/ b/ c/ d/
-1 HS đọc đề
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số m ... S lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh. 
-HS theo dõi. 
Kéo cây lúa lên
Có một chàng ngốc ra thăm đồng. Thấy ruộng nhà mình lúa xấu hơn ruộng bên, anh ta bèn lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người. Về nhà, anh ta khoe:
-Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi.
Chị vợ ra đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ.
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? 
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo.
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dõi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
-YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi 
-GV nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố :
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 
-GV đọc cho HS nghe bài văn mẫu
-GDHS nêu cảm xúc thật của mình
5/Dặn dò:
-Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn. 
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
-Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-1 HS kể
-Kể chuyện theo cặp.
-3-4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em thích lắm. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá, cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
-Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu:
* Giúp HS có KT và KN về tính giá trị của biểu thức có dạng:
Chỉ có các phép tính cộng, trư.ø 
Chỉ có các phép tính nhân, chia.
Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
*TĐ: HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng: bảng phụ
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:Tính giá trị biểu thức
-KT bài tập 1b/80 đã giao về nhà tiết trước.
+Gọi HS lên bảng làm
+KT 3 vở của HS
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a/.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
GV gợi ý:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Cho HS tự làm bài, sau đó YC 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra bạng phụ, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
-Chia lớp 2 nhóm thi đua, nhóm nào làm nhanh, chính xác thắng cuộc
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố :
-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
-Nắm chắc quy tắc để tính đúng
5/ Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. 
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
b/ 500 + 6 x 7 = 500 + 42
= 542
30 x 8 + 50 = 240 + 50
=290
69 + 20 x 4 = 69 + 80
= 149
-Nghe giới thiệu và nhắc lại. 
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a/ 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
b/ 68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 90
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
-HS làm bài:
a/ 375 – 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
= 38
 b/ 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
5 x 11 – 20 = 55 – 20
= 35
-HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 19 x 9
 = 171
80 : 2 x 3 
70 + 60 : 3
81 – 20 + 7
11 x 3 + 6
50 + 20 x 4
130
68
120
39
90
-HS tự làm bài.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
KT: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
KN: Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. Học sinh làm những công việc để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
TĐ: Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II Đồ dùng:
Vở BT ĐĐ 3.
Tranh minh hoạ câu truyện Một chuyến đi bổ ích.
Phiếu giao việc cho HĐ2.
III. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
2’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: Quan tâm giúp đỡ HXLG
-Thế nào là quan tâm giúp đỡ HXLG?
-Hãy kể việc em đã giúp đỡ HXLG?
-Nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi tựa.
b. Giảng bài:
ØHoạt động 1: Phân tích truyện.
*MT: HS hiểu thế nào là TBLS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
Cách tiến hành: 
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
-Đàm thoại:
+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
+Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
+Chúng ta cần phải có thái độ ntn đối với các TBLS?
-GV kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS. 
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- .đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-..phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS.
ØHoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*MT: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
Cách tiến hành:
1.GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm TL nhận xét các việc sau:
a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi thăm viếng nghĩa trang LS.
b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.
c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình TBLS neo đơn bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
d.Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
2.Các nhóm thảo luận.
3.Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4.GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm.
5. Liên hệ thực tế: HS kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các TBLS.
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
-Tìm hiểu về các HĐ đền ơn , đáp nghĩa đối với các gia đình TBLS ở địa phương.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.	
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các TBLS. Các bà mẹ VNAH, đặc biệt là của các anh hùng LS thiếu niên như: Kim Đồng, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng,.
SINH HOẠT LỚP
Tuần 16
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
ÄCác tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
 ÄGiáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: Các em người kinh ngoan, vâng lời thầy cô, đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép, ăn mặc gọn gàng; các em dân tộc chưa ngoan: còn nghỉ học không xin phép, để tóc dài: Trần,, quần áo bẩn
Về học tập: Đến lớp có chuẩn bị bài riêng HS dân tộc còn xé vở, trình bày vở chưa đúng quy định
Về Vệ sinh: Giữ VS cá nhân chưa tốt, Chăm sóc cây xanh trong lớp và duy trì VS luân phiên
II/Kế hoạch tuần 17: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
Ôn thi học kì một. 
Tập dợt thi Kể chuyện theo sách

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16(8).doc