I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. Vận dụng làm các dạng bài tập.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ có ghi bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức (tiếp) I. Mục tiêu: - Học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. Vận dụng làm các dạng bài tập. - Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ KT miệng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Quy tắc tính giá trị của biểu thức 8’ Ví dụ: b. Quy tắc : SGK 3. Thực hành: 24’ Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: Bài 2: Bài 3: C. Củng cố, dặn dò: 3’ ? Khi thực hiện biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm tn? - Gv nhận xét - cho điểm. * Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng * Hoạt động 1: GV nêu biểu thức: 30 + 5 : 5 - Y/c học sinh nêu thứ tự các phép tính cần làm: thực hiện phép tính chia 5 : 5 trước rồi mới thực hiện phép cộng - Giáo viên nêu tiếp: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào ? - Y/c HS thảo luận nhóm tìm ra các cách khác nhau-> cách đúng. - Cho hs nêu như SGK; GV ghi bảng. HS đọc quy tắc. * Hoạt động 2: Thực hành: - Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu ? Y/c 2HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Chữa bài; Nhận xét bài. - Bài 2: Gọi HS đọc bài. Lớp làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài.-> Củng cố nội dung bài đã học. - Bài 3: Gọi Hs đọc đề bài. XĐ dạng bài. - Gọi 1hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - Nhận xét; Chữa bài. * Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Nghe gv giới thiệu. - Nghe hướng dẫn. - hs nêu các phép tính có trong biểu thức trên. - hs nêu cách làm. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - 3 hs nêu lại quy tắc.. - 1hs đọc yêu cầu bài tập. - hs làm bài và chữa bài. - lớp nhận xét bổ sung. - 2 hs đọc yêu cầu bài tập. - hs làm bài và chữa bài. - lớp nhận xét bổ sung - 1hs đọc yêu cầu bài tập - 1 hs lên bảng làm, lớo làm vở. - hs nêu cách làm và làm bài vào vở, sau đó đổi bài kiểm tra. Tập đọc - kể chuyện Tiết 32: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy. - Hiểu các từ: công đường, bồi thường. - Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. B. Kể chuyện: - Dựa vào tranh kể lại được câu truyện. Rèn kỹ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ KT miệng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. Luyện đọc: 14’ - Đọc đúng: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy. Từ ngữ: công đường, bồi thường. 3. Tìm hiểu bài: 14’ 4. Luyện đọc lại: 9’ 5. Kể chuyện: 25’ C. Củng cố,dặn dò: 5’ * Gọi HS đọc và TLCH bài trước. - Gv nhận xét cho điểm. * Gv treo tranh minh hoạ -> giới thiệu bài đ Ghi bảng. * Hướng dẫn hs chia đoạn và luyện đọc. - Gọi 1hs khá đọc- lớp theo dõi. - Cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn . Nêu từ khó đọc. GV ghi từ khó lên bảng, gọi hs đọc từ khó. - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp: 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. Kết hợp đọc giải nghĩa 1 số từ: - Yêu cầu hs nêu cách đọc từng đoạn - GV nêu cách đọc toàn bài - Gv đọc mẫu - Yêu cầu học sinh đọc bài theo nhóm đôi. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Câu chuyện có những nhân vật nào? (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? (về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền) - Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân ? (tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả) - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào ? (bác ND phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử) - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? (bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền) - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH : - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 lần ? (xóc 2 đồng 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng) - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? (bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên (hít mùi thịt) một bên (nghe tiếng bạc) thế là công bằng. *Luyện đọc lại: - Gọi học sinh đọc khá đọc đoạn ba - Bốn học sinh đọc phân vai - Gv và hs nhận xét bình chọn. * Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ: dựa vào bốn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện : * Hoạt động 2: HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh - Một học sinh kể đoạn 1 - Hs luyện kể trong nhóm. - Ba học sinh nối tiếp kể theo ba đoạn - Một học sinh kể toàn chuyện. - Câu chuyện nói lên điều gì? * Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng đọc và trả lời - Hs nghe và nxét. - Hs nghe GV giới thiệu - 1 hs đọc- lớp đọc thầm - hs đọc nối tiếp - nêu các từ khó đọc - hs đọc nối tiếp mỗi người một đoạn- giải nghĩa từ - hs đọc - nêu cách đọc từng đoạn - Nghe gv đọc mẫu - hs luyện đọc nhóm - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - 1 hs đọc - 2 - 3 hs trả lời- lớp nhận xét bổ sung - 3 hs trả lời - lớp nhận xét bổ sung - 1 hs đọc - 2 hs trả lời lớp nhận xét bổ sung - hs luyện đọc - lớp theo dõi nhận xét - 4 HS đọc phân vai. - Lớp nhận xét bỏ sung. - hs nghe gv nêu yêu cầu - hs đọc gợi ý, 1 hs kể mẫu 1 đoạn. - hs luyện kể trong nhóm. - 3 hs thi kể trước lớp - lớp theo dõi nhận xét. ***************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Chính tả Tiết 33: Nghe - viết : Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm , vần dễ lẫn: d / gi hoặc ăc / ât vào chỗ trống. - Rèn cho HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. bài cũ: 3’ KT viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu 1’ 2. Hướng dẫn nghe - viết: 25’ - Viết đúng: vầng trăng, luỹ tre, mát rượi, hàm răng, khuya. 3. Bài tập chính tả: 8’ Bài 2a: a, là cây mây là cây gạo b, Đèo cao thì mặc đèo cao Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi. C. Củng cố, dặn dò: 3’ * KT sự chuẩn bị bài của HS. - Gọi hs lên bảng viết: sẻ nhà sẻ cửa, cứu người. - Gv nhận xét cho điểm. - Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả: - Giáo viên đọc bài. Gọi hs đọc lại + Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài : Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? (trăng óng lên trên hàm răng , đậu vào đáy mắt ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm ) + Hướng dẫn cách trình bày: - Bài chính tả gồm mấy đoạn ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ? - Bài văn có mấy câu? - Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Hướng dẫn hs viết từ khó. - Y/c hs tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c hs đọc và viết chính xác những từ vừa tìm được. - Gọi HS viết bảng, lớp viết vở nháp: - GV đọc cho hs viết bài vào vở: Nhắc HS tư thế ngồi khi viết bài. HS viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. Tự soát bằng bút chì. - Chấm, chữa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - lựa chọn: - Giáo viên chọn bài cho học sinh làm - Y/c hai hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Chấm một số bài, nhận xét và chữa bài. * Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau - 1 hs lên bảng viết. - Lớp viết nháp. - 2 hs đọc, lớp theo dõi. 1- 2 hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 hs trả lời. Lớp bổ sung. - 3 hs lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - hs viết bài vào vở. - hs soát bài và sửa lỗi nếu có. - hs đọc yêu cầu - 2 hs lên bảng làm. - lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét, chữa. - Chú ý nghe và ghi nhớ. ***************************************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu: - HS biết 1 số quy định đối với người đi xe đạp. - Rèn cho HS có ý thức tự bảo vệ mình. Giáo dục HS ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Tranh, áp phích về an toàn giao thông. Tranh SGK. III. Các hoạt đọng dạy học: A. Bài cũ: KT miệng 4’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu 1’ 2. Quan sát SGK: 7’ 3. Thảo luận nhóm 15’ 4. Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 8’ C. Củng cố,dặn dò 4’ ? Kể tên 1 số nghề nghiệp ở làng quê; ở đô thị? - Gv nhận xét đánh giá.. * Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: - GV chia nhóm đôi hướng dẫn QS các hình trong SGK ; y/c chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. - Đại diện các nhóm trình bày; Nhận xét. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: - Y/c hs thảo luận nhóm 4, TLCH: ? Đi xe đạp ntn cho đúng luật giao thông? - Gọi 1 số nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - GV KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi ngược chiều. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. - GV phổ biến luật chơi. HS chơi thử. B1: HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực , bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. B2: Trưởng trò hô: - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. - Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. * Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài - 1 hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - nghe gv giới thiệu. - hs làm việc theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. - hs về vị trí nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - hs thực hành chơi trò chơi. ***************************************************** Toán Tiết 82: Luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > ; < ; = II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ KT miệng B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 1’ 2. Hướng dẫn hs làm bài 30’ Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 3: Điền dấu (> < =) vào chỗ chấm: Bài 4: C. Củng cố, dặn dò:3’ ? Khi thực hiện biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm ntn? - Gv nhận xét cho điểm. * Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm b ... à tác hại của rác + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi thải với sức khoẻ con người qua đống rác? Rác có hại như thế nào? + Bước 2 : GV gọi HS trình bày. - 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ xung - GV hỏi thêm + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - HS trả lời + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh . * HĐ2 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, - GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. - HS tập sáng tác - HS hát hoặc những hoạt cảnh - GV nhận xét, tuyên dương ngắn để đóng vai . 3. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ***************************************************** Toán Tiết 89:Luyện tập chung. I. Mục tiêu:Giúp cho HS củng cố về: - Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ 2.. Bài mới: *Bài tập 1: Củng cố phép - Nêu qui tắc tính giá trị BT? - Nêu đặc điểm của HV, HCN? - GV nhận xét và cho điểm - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu - 2 HS nêu - 2 HS nêu yêu cầu BT nhân và chia trong bảng. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân - Gvgọi HS đọc bài làm - 1HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. *Bài tập 2: Củng cố về nhân, chia số có hai, ba - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT chữ số cho số có một chữsố. - GV y/c HS làm bảiôì trình bày cách làm - HS làm bài vào vở - 2 HS trình bày bài làm - GV Chốt lời giảiđúng - HS khác nhận xét c.Bài tập3: Củng cố về - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. tính chu vi HCN - Gọi HS nêu cách tính? - 1 HS nêu - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Chu vi vườn cây HCN là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m) ĐS: 320 m - GV chữa bài,cho điểm d. Bài tập 4:* Củng cố về - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT giải toán về tìm một phần mấy của một số - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích BT - Yêu cầu HS giải vào vở. - GV gọi HS đọc bài- nhận xét - GV nhận xét- chấm điểm. e.Bài tập 5: Củng cố - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu và tính giá trị biểu thức: - Gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu - Yêu cầu làm vào vở 25 x 2 + 30 = 50 + 30 - GV sửa sai cho HS sau mỗi = 80 phép tính 75+ 15 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 2 = 70 + 15 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà học bài, = 85 ***************************************************** Luyện toán Bài 80: Luyện tập I. Mục tiêu: - HS nắm chắc cách tính gía trị biểu thức và vận dụng làm tốt bài tập trong sách luyện tập trang 64, 65. - Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán. III. các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: KT viết B. Bài mới: 1. Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức. 2. Tìm x 3. Số ? C. Củng cố, dăn dò: * Gọi HS lên nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn Gv và HS nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài, Ghi bảng. * HD và giúp đỡ HS làm bài. + Bài 1 YC ta làm gì? ( Viết biểu thức có dấu ngoặc rồi tính giá trị của biểu thức đó) - HD HS hình thành biểu thức và tính giá trị biểu thức. - Cho HS trình bầy vào vở, gọi HS lên bảng viết biểu thức và trình bầy bài làm của mình. - Để HS đổi bài và nhận xét đúng sai. - Gv nhận xét và chữa bài. + Bài 2 YC ta làm gì? ( Tìm x) - HD HS cách làm bài tìm x. - Các em lưu ý coi (x + 18) là một thừa số cần tìm, ta lấy 57 chia cho 3 Sau đó tiếp tục làm các bước còn lại. - Cho HS làm trên sách của mình. - Quan sát và uốn nắn HS trong quá trình làm bài. - Nhận xét và chữa bài. + Bài 3 yêu cầu làm gì? (Điền số vào ô trống) ? Muốn tìm số điền vào ô trống ở giữa em làm thế nào? (Ta lấy 100 trừ đi 13) ? Muốn tìm ô trống tiếp theo em làm thế nào? () - Để HS tự làm bài trên vở, 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - Gọi HS nêu lại cách làm bài của mình cho cả lớp nghe. - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét và chữa bài. + Gv chấm bài và rút ra nhận xét chung * GV nhấn mạnh ND bài học. - HS lên bảng nêu. - Nhận xét bài của bạn. - Nêu YC bài 1. - HS nêu cách viết biểu thức. - Một vài HS lên bảng làm bài. - Tự trình bầy vào vở. - Nêu yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài. - Đổi bài và nhận xét bài của bạn. - Suy nghĩ đề bài 3 và nêu cách tính. - Làm bài. - Nhận xét bài và chữa cùng GV. - Nghe và rút kinh nghiệm. ***************************************************** Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt Ôn tập- kiểm tra ( tiết 8) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài 2. KT học thuộc lòng 3. Ôn luyện về dấu - GV nêu mục tiêu của tiết học - GV kiểm tra số HS còn lại, thực hiện như tiết 5 + 6 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT chấm, dấy phẩy. - GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - HS nghe. - HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi HS làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. - 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu. 4. Củng cố- dặn dò - Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? - Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe - Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát. ***************************************************** Tiếng Việt Ôn tập- kiểm tra I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài 2. KT học thuộc lòng 3. Ôn luyện về dấu - GV nêu mục tiêu của tiết học - GV kiểm tra số HS còn lại, thực hiện như tiết 5 + 6 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT chấm, dấy phẩy. - GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - HS nghe. - HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi HS làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. ***************************************************** Toán tiết 90: Kiểm tra định kỳ I.Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập cuối học kỳ 1 của HS về: - Thực hiện phép nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ lần), thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có d). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Tìm thành phần cha biết của phép tính; Tính chu vi hình chữ nhật. II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: A. bài cũ: KT dụng cụ HT B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn hs làm bài Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: C. Củng cố, dặn dò: * Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Gv nhận xét đnáh giá. * Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng * Hoạt động 1: - GV chép bài lên bảng. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 54 x 5 206 x 3 856 : 4 734 : 5 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 14 x 5 : 7 152 + 96 : 8 Bài 3: Tìm y: y : 6 = 102 5 x y = 165 Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đờng, đã bán đợc số đờng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đờng? Bài 5: Khoanh vào chữ có kết quả đúng: chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: A. 25 cm; B. 35 cm; C. 40 cm; D. 50cm - GV quan sát HS làm bài. * Cách cho điểm: Bài 1: 2đ: mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Bài 2: 2đ: mỗi biểu thức đúng cho 1 điểm. Bài 3: 2đ: Tính đúng mỗi giá trị của y: 1 điểm. Bài 4: 3đ + Tính số đờng đã bán: 1,5 điểm + Tính số đờng còn lại: 1 điểm + Đáp số: 0,5 điểm. Bài 5: 1 điểm - GV thu bài về chấm. - Nhận xét giờ học. - hs chuẩn bị dụng cụ học tập để KT. - Nghe gv giới thiệu. - hs đọc đề và làm bài vào vở. - HS làm bài. - Thu bài. ***************************************************** Thể dục Sơ kết học kì I - Trò chơi “đua ngựa” I. Mục tiêu - Sơ kết kĩ I. Yêu cầu HS hệ thống đươc những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - TC: Đua ngựa. Biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Rèn tác phong luyện tập nhanh nhẹn cho HS. Giáo dục HS có ý thức luyện tập II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu HS khởi động 2. Phần cơ bản - Kiểm tra HS chưa hoàn thành ở tiết kiểm tra. - Sơ kết học kì I - Trò chơi “ Đua ngựa” 3. Phần kết thúc * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS khổi động các khớp và chạy theo một hàng dọc xung quanh trường. - GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học * GV kiểm tra những HS chưa hoàn thành ở tiết kiểm tra lần trước. * GV cùng HS sơ kết lại toàn bộ kiến thức đã ở học kì I. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều, điểm số. - Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. - Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. - Ôn đi chuyển hướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi vận động là: “Tìm người chie huy”, “Thi đua xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa”. - Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, Gv có thể gọi một số em lên thực hiện các động tác đúng đẹp. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp (từng HS). Khen ngợi và biểu dương những em, tổ có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện. Nhắc nhở những HS yếu cần cố gắng trong học kì II. * Cho HS tham gia trò chơ “Đua ngựa” - Hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi: . - GV điều khiển HS tham gia trò chơi. * GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học và nhắc nhở HS luyện tập thêm ở nhà.. - Tập chung trên sân tập. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - HS hoàn thành bài KT - HS cùng GV tổng kết lại toàn bộ kiến thức đã học trong kì I. - HS chơi theo tổ, lớp - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay theo nhịp và hát. Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: