I/ Yêu cầu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.
Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi.
Hiểu ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 (DẠY TỪ 27/04 – 01/05/09) THỨ /NGÀY MƠN BÀI DẠY THỨ 2 27/04 TĐ TĐ-KC TỐN ĐẠO ĐỨC Người đi săn và con vượn Người đi săn và con vượn Luyện tập chung Dành cho địa phương THỨ 3 28/04 THỂ DỤC CHÍNH TẢ TỐN TN-XH THỦ CƠNG Ơn tung và bắt bĩng cá nhân Nghe – viết : Ngơi nhà chung Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị Ngày và đêm trên trái đất Làm quạt giấy trịn ( T2 ) THỨ 4 29/04 TẬP ĐỌC TỐN TN-XH TẬP VIẾT Cuốn sổ tay Luyện tập Năm tháng và mùa Ơn chữ hoa : X THỨ 5 30/4 MĨ THUẬT TỐN LTVC HÁT NHẠC Tập nặn tạo dáng tự do hoặc xé dán hình người đơn giản Luyện tập Đặt câu và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu. Bài hát do địa phương tự chọn THỨ 6 01/05 THÊ DỤC CHÍNH TẢ TỐN TẬP LÀM VĂN Tung và bắt bĩng theo nhĩm ba người Nghe – viết : Hạt mưa Luyện tập chung Nĩi, viết về bảo vệ mơi trường Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I/ Yêu cầu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng. Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi. Hiểu ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt Động Của Giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 20’ 20’ 10’ 20’ 2’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC : + Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò ? -Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu: Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. -GV ghi tựa b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính trọng. *GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó. -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. +YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh đoạn 4. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? + Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to). b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – Dặn dò : + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Xem bài Mè hoa lượn sóng. -Hai, ba Học sinh đọc bài Con cò, TLCH. -HS nhắc lại -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt. +4 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải). -HS đọc thầm từng đoạn và TLCH -...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. -Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc -Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn. - Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn. -HS quan sát tranh. - HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. - HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh +Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. +Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. +Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương. +Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. -Từng cặp HS tập kể theo tranh. -Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS Củng có kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện kĩ năng thực hiện giải toán có lời văn. II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 8’ 7’ 5’ 5’ 5’ 1/Ổn định: 2/ KTBC: -Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155. -Thu vở BT 1 tổ. -Chấm- Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số. -Nhận xét và cho điểm. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách. Bài giải (Cách 2) Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 4 : 2 = 2 ( bạn ) Số bạn được nhận bánh là: 105 x 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn -Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Tóm tắt: CD: 12 cm CR: chiều dài Diện tích: cm2 ? -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm. Bài 4: HS nêu miệng -Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật. -Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau. -2 HS lên giải bài tập. -HS nộp VBT. -HS nhắc lại -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. -Đặt tính rồi tính kết quả: a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3=64626 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3) -Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Bài giải (Cách 1) Số bánh nhà trường đã mua là: 105 x 4 = 420 ( cái ) Số bạn được nhận bánh là: 420 :2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 -Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15 -Là ngày: 8 – 7 = 1 -HS làm bài vào vở, đại diện vài HS nêu, lớp nhận xét. CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 1 8 15 22 29 -Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM. Điều 2 : Trẻ em không phân biệt gái trai, con trong giá thú, con ngoài giá thú, con nuôi, con riêng, con chung, không phân biệt dân tộc, tôn giáo nguồn gốc hay địa vị xã hội, chính kiến của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, đều được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và được hưởng quyền khác theo quy luật của pháp luật. Điều 3 : Việc bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà trường, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân. Điều 8 : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan đến mình. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009 Thể dục: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT” Chính tả (nghe viết) NGÔI NHÀ CHUNG I/ Yêu ... lời câu hỏi Bằng gì ? II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 10’ 5’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 2 HS làm miệng BT1, 3. Tiết LTVC tuần 31. -Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa. b. HD HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS nêu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho một đoạn văn trong đó có nhiều dấu hai chấm. Các em phải tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? -Cho HS trao đổi nhóm. -GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. -Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho một đoạn văn trong đó có nhiều dấu hai chấm. Các em phải tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? -Cho HS trao đổi nhóm. -Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵnBT2. -Yêu cầu HS sửa bài và làm vào VBT. -GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. c/ Bài 3: -Cho HS nêu yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho ba câu a,b,c. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trong 3 câu ấy trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”. -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4 / Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -GV dặn HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. -Mỗi em làm 1 bài. -Kể tên các nước, không cần chỉ bản đồ. -Lớp nhận xét. -HS nhắc lại tựa. -1 HS đọc bài yêu cầu của BT SGK. -Lắng nghe. -Trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm báo cáo. +Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. +Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn ra. +Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. -HS đọc yêu cầu của BT 2 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự các ô trống và dấu câu cần điền ) -HS thảo luận. -3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét. -Bài giải: “ngừng học:Đác-uyn hỏi: Đác-uyn ôn tồn đáp: ” -HS đọc yêu cầu của BT. -Lắng nghe. -Bài giải: Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. Câu c: (Nếu có điều kiện cho HS tìm hiểu) Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. ÂM NHẠC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2009 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “ CHUYỀN ĐỒ VẬT” CHÍNH TẢ HẠT MƯA I/ Yêu cầu : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ Làm đúng bài tập 2 a/b. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các bài tập 2a/b. III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Ngôi nhà chung -Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc bài thơ 1 lượt. -Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? -Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch? *Liên hệ : Các em thấy hạt mưa có đáng yêu không ? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? -Những chữ nào trong các khổ thơ phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -YC HS đọc lại 3 khổ của bài thơ. - Cho HS viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC. -Yêu cầu HS tự làm. -Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị). -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ “Hạt mưa”. -GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào bảng con ) các từ ngữ sau : cái lọ, lục bình -HS nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài thơ. -1 HS trả lời: “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.” -“Hạt mua đếnRồi ào ào đi ngay.” HS trả lời -HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng. -Những chữ đầu dòng thơ. -gió, sông, mỡ màu, trang, mặt nước, nghịch. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -1 HS đọc lại. -HS nhớ viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp. Lào – Nam cực – Thái Lan. -Lắng nghe. -Về nhà thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức. Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 7’ 7’ 6’ 7’ 3’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Luyện tập -Thu vở1 tổ xem. -Chấm- Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tựi làm bài. Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần 175 tiết: tuần? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng 2 người: ..đồng? -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm Diện tích: cm2? -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Xem và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên giải bài tập. -HS nộp VBT. -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. -4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. NX. -1 HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm học là 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. -1 HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT. Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng Bài giải Đổi: 2dm4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 -Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Yêu cầu : Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. Rèn kĩ năng viết :Viết dược 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. II/ Chuẩn bị : Một vài bức tranh về việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. Bảng lớp viết các gợi ý cách kể. III/ Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 1/ Oån định: 2/ KTBC: Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Nhận xét 3/ Bài mới : a. Giới thiệu : nếu mục tiếu yêu cầu của bài học. Ghi tựa b. GV HD HS làm bài tập: Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý. -GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể. -GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. -Cho HS chọn đề tài kể. -Chia nhóm để luyện kể. -Cho HS thi kể trước lớp. -Nhận xét và chốt. Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy. 4/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong. -3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm. -Lắng nghe. -Quan sát tranh. -HS tự mình chọn đề tài. -Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe. -Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
Tài liệu đính kèm: