Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau cc dấu cu , giữa cc cụm từ

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung ,tấm lịng nhn hậu của ch Cuội ; giải thích cc hiện tượng thin nhin v ước mơ bay ln mặt trăng của lồi người .

B. Kể chuyện :

 - Kể lại được từng đoạn của cu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)

II/ Chuẩn bị :

 GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn

 HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 31 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc –kể chuyện
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ 
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung ,tấm lịng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của lồi người .
Kể chuyện :
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
II/ Chuẩn bị :
 GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
 HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ: 
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài : “Mặt trời xanh của tơi”
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ? 
Giáo viên giới thiệu: Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích chú Cuội cung trăng” qua đó các em sẽ hiểu được lí do đáng yêu của nhân dân ta thời xưa giải thích vì sao chú Cuội lại ở trên cung trăng. 
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài .
*GV đọc mẫu toàn bài:
Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp 
Đoạn 2: đọc giọng chậm rãi, thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái
Đoạn 3,4: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu.
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài .
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
 + Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú Cuội.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
 + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng.
* Chốt nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung.....
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
- Cá nhân.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
- Học sinh đọc thầm.
Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. ....
Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. ....
- Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, ....
Học sinh thảo luận, trao đổi về lí do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn ý a, c với các lý do: 
+ Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ....
KỂ CHUYỆN.
*Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
*Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh . 
Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
- Giáo viên cho học sinh nêu các gợi ý trong SGK
Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. 
Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
Giáo viên: câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của ông cha ta về các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giốngngười ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng tròn ), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
	- HS theo dõi .
- HS chia nhĩm đọc bài.
- Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
- HS theo dõi.
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
Học sinh nêu 
Ý 1: Chàng tiều phu.
Ý 2: Gặp hổ 
Ý 3: Phát hiện cây thuốc quý.
Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
Cá nhân
- HS khá kể.
3.Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Toán
ƠN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI
100 000 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
 - Biết làm tính cộng , trừ , nhân , chia ( nhẩm , viết ) các số trong phạm vi 100000.
 - Giải được bài tốn bằng hai phép tính .
II/ Chuẩn bị :
 GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
 HS : vở bài tập Toán 3
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
KT bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) .
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
- Chốt bài đúng .
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét, chốt bài đúng .
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống .
GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho học sinh làm bài
GV gọiû đại diện HS lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
GV Nhận xét, chốt bài đúng.
Hát
- HS cùng chữa bài .
- HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
a) 3000+ 2000 x 2 = 7000
 ( 3000+2000) x 2= 10000
b) 14000 – 8000 : 2 = 10000
 (14000- 8000) :2 = 3000
- HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
+
998
5002
 6000
.
 18348
3058
x 6
- HS đọc 
- cĩ 6450 l dầu; đã bán 1/3 số đĩ.
- Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu l dầu ?
- HS làm bài.
Bài giải
Số dầu đã bán là:
6450 :3 = 2150 ( l )
Số dầu cịn lại là :
6450 – 2150 = 4300 ( l)
Đáp số: 4300 l dầu. 
- HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài.
Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Ôn tập về đại lượng 
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Thể dục
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 – 3 NGƯỜI 
 I. MỤC TIÊU : 
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chuỷên đồ vật" học sinh biết cách chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Sân trường
2-3 em /1quả bóng
2 em / 1 dây nhảy
III .NỘI DUNG V À PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội Dung Biện Pháp Giảng Dạy
Phương Pháp Tổ Chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp : GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2. Khởi động : Tập bài TD phát triển chung, liên hoàn mỗi động tác 
Chạy chậm xung quanh sân 
3. Trò chơi : Chim bay cò bay
4 hàng ngang
-2 x 8 nhịp (1 lần)
Vòng tròn
Phần cơ bản
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài TD phát triển chung
2. Bài mới :- Ôn bài động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2 - 3 người.
- Hs thực hiện động tác tung và bắt qua lại cho nhau
- GV có thể cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2 - 4m và tung bóng qua lại cho nhau.
- Ôn nhảy dây kiểu dụm hai chân 
3. Trò chơi: Chơi trò chơi: " Chuyển đồ vật"
- Nêu tên trị chơi , nhắc lại cách chơi.
- Chia HS thành các đội thi đua chơi .
- GV làm trọng tài cho HS chơi; nhắc nhở HS chơi an tồn và đảm bảo kỷ luật .
- Thi đua giữa các đội .
- Tổng kết trị chơi ; tuyên dương đội thắng cuộc.
4-8 Hs
HS tập theo qui định
SGV/155
HS theo dõi .
HS chia thành ccá đội chơi .
HS tham gia chơi.
- HS thi đua chơi.
Phần kết thúc
1. Hồi tĩnh : làm động tác cuối người thả lỏng, rồi đứng thẳng rồi lại cúi người thả lỏng và hít thở sâu 
 Hệ thống bài học
2. Nhận xét – Dặn dò
Tuyên dương
Về nhà : Ôn động tác tung  ... thuyền nào đi lại 
Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng.
Học sinh liên hệ
Học sinh tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh.
Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung .
Nhận xét – Dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo )
 Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010.
 Chính tả
DỊNG SUỐI THỨC 
I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát .
 - Làm đúng bài tập 2a , 3a.
II/ Chuẩn bị :
 GV : bảng phụ viết bài Dòng suối thức
 HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động :
KT bài cũ :
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết tên các nước Đông Nam Á: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : 
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Dòng suối thức. 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch .
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe - viết 
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình bày theo thể thơ gì ?
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
 + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: ngủ, trên nương, lượn quanh, 
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
*Học sinh nghe - viết chính tả 
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
*Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. 
GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. 
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
Bài tập 2a: Tìm các từ ngữ:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao:
Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó:
- Nhận xét ,chốt bài đúng .
Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Lời ru
Tuổi thơ tôi có tháng ba
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời
Tháng ba giọt ngắn giọt dài
 Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.
Hẳn trong câu hát “à ơi”
Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
Ru con sông với con đò thân quen.
Lời ru chân cứng đá mềm
Ru đêm trăng khuyết thanh đêm trăng tròn.
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi .
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát. 
Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời,....
Trong đêm chỉ có dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo.
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
- HS đọc yêu cầu ...
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Vũ trụ
Chân trời 
- Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài .
Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
 Tập làm văn
VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY
I/ Mục tiêu : 
 - Nghe và nĩi lại được thơng tin trong bài : Vươn tới các vì sao.
 - Ghi vào sổ tay ý chính của một trong 3 thơng tin nghe được .
II/ Chuẩn bị :
GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. 
HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.KT bài cũ : 
Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay .
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành . 
Bài 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân)
Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào
Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh:
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên gì ?
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh Trái Đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Vào ngày nào?
+ Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng?
+ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm nào ?
Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh theo dõi, bổ sung các thông tin.
Bài 2.
 - HS đọc yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
Hát
Học sinh đọc 
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc theo yêu cầu .
- Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao
Học sinh quan sát 
- Học sinh lắng nghe
- Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là tàu Phương Đông 1
Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1
Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó
Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông vào ngày 21 – 7 – 1969 
Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng 
Anh hùng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ 
Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1972
Học sinh theo dõi
- HS đọc.
- Học sinh làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét.
4.Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. 
 Toán
ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN
I/ Mục tiêu : 
 Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.KT bài cũ : Ôn tập về hình học ( tiếp theo ).
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán .
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét, chốt bài đúng.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét, chốt bài đúng.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét , chốt bài đúng. 
Hát
- HS cùng chữa bài .
- HS theo dõi .
- HS đọc 
Hai năm trước đây số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. 
Tính số dân của xã năm nay ? 
Bài giải
Số dân năm ngoái là:
 5236 + 87 = 5323 ( người)
Số dân năm nay là :
 5323 + 75 = 5398( người)
 Đáp số: 5398 người 
- HS đọc 
Một cửa hàng có 1245cái áo, đã bán được 1/3 số áo đó. 
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo ? 
Bài giải
Số áo đã bán được là:
1245 : 3 = 415 ( cái )
Số aĩ cửa hàng còn lại là :
1245 – 415 = 830 ( cái )
Đáp số: 830 cái áo.
HS đọc 
HS trả lời .
Bài giải
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây)
 Số cây cịn phải trồng là : 
 20500 – 4100 = 16400(cây)
 ĐS: 16400 cây. 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
ĐS: (a), (b) đúng....
4.Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán ( tiếp theo ). 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anl3t34b1.doc