I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về cách tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở địa phương nơi mình ở .
- Chăm sóc vật nuôi cây trồng nơi mình ở hoặc địa phương .
II. CHUẨN BỊ :
- T: Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tuần 35 Thứ hai, ngày 18 tháng 5 năm 2009 Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối Hkii và cuối năm I. Mục tiêu : - Củng cố về cách tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở địa phương nơi mình ở . - Chăm sóc vật nuôi cây trồng nơi mình ở hoặc địa phương . II. Chuẩn bị : - T: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của thầy HĐ của trò T giới thiệu bài HĐ1: Cách sử dụng nước nơi mình ở Mục tiêu : Yêu cầu H nêu cách sử dụng và tiết kiệm nguồn nước nơi mình ở . - Yêu cầu H thảo luận theo cặp đôi câu hỏi sau : +Nơi em ở cách sử dụng nước như thế nào ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . - T nhận xét bổ sung và kết luận cách sử dụng và tiết kiệm nguồn nước . HĐ2: Chăm sóc vật nuôi cây trồng ở nhà hoặc ở địa phương Mục tiêu : H biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà , ở địa phương . - Yêu cầu H thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau : +Em hãy kể tên các loại cây trồng mà em biết ?Các cây đó được chăm sóc như thế nào ? +Hãy kể tên các con vật mà em biết , nêu cách chăm sóc các con vật đó ? - T theo dõi các nhóm thảo luận - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - T nhận xét bổ sung và kết luận HĐ2: bày toả ý kiến: Hãy ghi Đ (đúng) vào trước những hành vi mà em cho là đúng. Chị gái em nhận được một món quà nhân ngày sinh nhật. Vì chị vội đi học nên chưa mở ra xem là gì, nên: Em chỉ nâng lên xem ngoài vỏ hộp. Em bóc một lỗ nhỏ ở góc hộp ra xem là gì rồi cát vào chỗ cũ. Em cẩn thận bóc ra xem rồi dán kĩ như ban đầu. Em rất thích ngồi đoán xem là vật gì? - GV kết luận: không được tự ý xem đồ của người khác. 4. Củng cố dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - T nhận xét tiết học . - H lắng nghe - H thảo luận theo cặp đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - H nghe và nhớ - H thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - H nghe và nhớ - H làm bài cá nhân. - H nêu ý kiến và giải thích lí do chọn. - H lắng nghe . ---------------------------- Tiếng việt Ôn tập (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II. - Biết viết một văn bản ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội. * Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đã học. Bảng phụ viết mẫu thông báo... III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Bài dạy: HĐ1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Đưa thăm ghi các bài tập đọc: HD cho HS cách thực hịên. - Đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc. - GV và HS nhận xét, cho điểm. HĐ2. Làm bài tập: Bài tập1. Viết các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể Thao. Bài tập2. H: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - GV chốt lại và chú ý cho HS những điểm lưu ý khi viết thông báo. - GV và HS nhận xét, chọn người trình bày hấp dẫn. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tiếp tục ôn các bài tập đọc. - Một số HS của lớp lần lượt được lên bốc thăm. Mỗi HS bắt thăm được bài nào thì chuẩn bị trong 2 phút. - Sau đó lên trình bày. - Trả lời câu hỏi của GV. + Nêu yêu cầu và tự làm. - 1 số HS đọc lại các bài TĐ thuộc chủ điểm này. - HS khác nhận xét. + 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm bài " Chương trình xiếc đặc sắc". - HS nêu. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. - HS lắng nghe. ----------------------------- Tiếng việt Ôn tập (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ1. Kiểm tra tập đọc: - Nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài học. - GV và HS nhận xét, cho điểm. HĐ2. Mở rộng vốn từ: Bài tập1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ: Bé thành phi công - GV nhận xét. Bài tập2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau: a. Bảo vệ Tổ quốc: - Từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc? - Từ chỉ HĐ bảo vệ Tổ quốc? b. Sáng tạo: - Từ ngữ chỉ trí thức. - Từ ngữ chỉ HĐ của trí thức. c. Nghệ thuật: - TN chỉ những người HĐ trong nghệ thuật - Từ ngữ chỉ HĐ nghệ thuật. - Từ ngữ chỉ tên môn nghệ thuật. + GV nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần lượt một số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài. - Trả lời để tìm hiểu nội dung của bài đọc. + 1HS nêu yêu cầu của BT.Tự làm vào vở sau đó đọc lại. + 1HS nêu yêu cầu bài. Làm vào vở. - 1số HS lên làm. HS dưới lớp nhận xét. - Đất nước, non sông, nước nhà,... - Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra, chiến đấu,... - kĩ sư, luật sư, bác sĩ,... - Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,... - nhạc sĩ, nhà thơ, ca sĩ,... - ca hát, sáng tác, biểu diễn,... - âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc,... - Về ôn lại bài, nhớ những từ vừa được ôn luyện. --------------------------- Toán Ôn tập về giải toán (T) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. II. Các HĐ dạy - học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ1. HD học sinh làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Giúp HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2. HS làm bài và chữa bài: Bài1. - GV nhận xét, củng cố các bước làm: Bài2. Tóm tắt: 5 xe tải: 15700 kg. 2 xe tải: ? kg H: Đây là dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào? Bài3. - GV củng cố cách làm. B1. Tính số cốc ở mỗi hộp. B2. Tính số hộp để đựng hết 4572 cái cốc. Bài4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập. - Đọc, tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Độ dài của đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830 (cm) ĐS: Đoạn dây thứ nhất: 1305cm Độ dài đoạn dây thứ hai: 9880 cm + 1HS lên làm, HS đọc lại kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Mỗi xe tải chở được số kg muối là: 15700 : 5 = 3140 (kg) Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là: 3140 x 2 = 6280 (kg) ĐS: 6280 kg - Rút về đơn vị. - Tính một phần, sau đó tính nhiều phần. + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Mỗi hộp có số cốc là: 42 : 7 = 6 (cái) Số hộp để đừng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) ĐS: 762 hộp + 2HS lên làm, nêu lí do lựa chọn của mình. A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 --------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 5 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết các số đến năm chữ số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút). II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ1. HD học sinh làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu BT. - Giúp HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2. HS làm bài, chữa bài: Bài1. Viết các số. - H: Khi viết số ta viết như thế nào? Bài2. Đặt tính rồi tính: - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính. Bài3.Đồng hồ chỉ mấy giờ. - GV nhận xét, củng cố lại cách xem đồng hồ chính xác đến phút. Bài4. Tính. - GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài5. - H: Đây là dạng toán gì? - GV củng cố cách giải bài toán. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài tập. + 2HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. a) 76245. c) 90900 b) 51807 d) 22002 - Viết từ trái qua phải. + 4HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính. + 3HS lên làm, lớp nhận xét. A. 10 giờ 18 phút. B. 1 giờ 50 phút (hoặc 2 giờ kém 10 phút) C. 6 giờ 34 phút (hoặc 7 giờ kém 26 phút). + 2HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét. a. (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 6 + 24 = 30 b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7 + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 1850 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 3 = 55500 (đồng). ĐS: 55500 đồng. - Giải bài toán bằng hai phép tính. ----------------------------------- Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kì ii I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... III. Đề bài: HĐ của thầy A. KTBC: B. Bài mới: Giụựi thieọu: HĐ 1: Chụi troứ chụi “ Ai nhanh, ai ủuựng?” Muùc tieõu: Thoõng qua troứ chụi, HS coự theồ keồ ủửụùc teõn một số cây, con vật ở địa phương. Caựch tieỏn haứnh: Bửụực 1: Chia nhoựm. - GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm. - GV chuaồn bũ tờ giaỏy yêu cầu caực nhoựm suy nghú ủeồ viết tên các cây, con vật ở địa phương. Bửụực 2: Caực nhoựm thi ủua chụi. - GV boỏ trớ cho caỷ caực em yeỏu, nhuựt nhaựt ủửụùc cuứng chụi. - GV nhaọn xeựt, tuyên dương nhóm viết được nhiều. Hoaùt ủoọng 2: Nhận biết địa hình quê hương. Muùc tieõu: HS biết địa hình quê hương Caựch tieỏn haứnh: Bửụực 1: Chia nhoựm vaứ thảo luận. - GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm . - Yêu cầu caực nhoựm thảo luận: - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở? - Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em? Bửụực 2: Tửứng nhoựm leõn trình bày. GV nhaọn xeựt. C. Cuỷng coỏ, daởn doứ: - GV nhận xét tieỏt hoùc. HĐ của trò - Caực nhoựm 4 nhaọn giấy suy nghú, viết tên các cây, con vật ở địa phương. - Đại điện các nhóm tr ... aứu thuỷ coõng, buựt chỡ, thửụực, keựo, hoà daựn. III-hoạt động dạy - học chủ yếu: Giaựo vieõn GTB: OÂn laùi caực thao taực laứm caực saỷn phaồm ụỷ chửụng III vaứ IV. Hẹ1: Hửụựng daón thao taực kú thuaọt - T Yêu cầu H nhaộc laùi caựch laứm ủan nong ủoõi , nong moỏt, laứm ủoàng hoà , laứm quaùt giaỏy troứn ủaừ hoùc - H neõu, lụựp nhaọn xeựt. - T treo tranh quy trỡnh HD caựch laứm caực saỷn phaồm treõn vaứ nhaọn xeựt Hẹ2: Hoùc sinh thửùc haứnh - Yêu cầu HS làm 1 trong caực saỷn phaồm ủoự Giaựo vieõn quan saựt theo doừi, nhaộc nhụỷ caực em traọt tửù, nghieõm tuực hoùc baứi. Giaựo vieõn coự theồ gụùi yự cho nhửừng hoùc sinh keựm hoaởc coứn luựng tuựng ủeồ caực em hoaứn thaứnh baứi. Hẹ3: ẹaựnh giaự saỷn phaồm: Giaựo vieõn ủaựnh giaự saỷn phaồm thửùc haứnh cuỷa hoùc sinh theo hai mửực ủoọ + Hoaứn thaứnh (A) Thửùc hieọn ủuựng qui trỡnh kyừ thuaọt, caõn ủoỏi, ủuựng kớch thửụực. Daựn phaỳng, ủeùp. Nhửừng saỷn phaồm ủeùp trỡnh baứy coự trang trớ vaứ saựng taùo thỡ giaựo vieõn ủaựnh giaự laứ hoaứn thaứnh toỏt (A+) + Chửa hoaứn thaứnh: (B) Laứm chửa xong 2 maóu ủaừ hoùc Nhaọn xeựt, daởn doứ: - Tổng kết năm học. ------------------------------------ Tuần 35 Chiều thứ 2, ngày 18 tháng 5 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Các HĐ dạy - học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ dạy HĐ học HĐ1. HD học sinh làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. HĐ2. HS làm bài và chữa bài: - Giúp HS làm bài. Bài1. Tóm tắt. A 12350m C ?m B ?m - GV nhận xét, củng cố các bước làm: Tính đoạn đường AB, tính đoạn đường BC... Bài2. Tóm tắt: 8 xe: 25200 gói. 3 xe: ? gói H: Đây là dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào? Bài3. - GV củng cố cách làm. B1. Tính số bút chì ở mỗi hộp. B2. Tính số hộp để đóng hết 24750 cái bút. Bài4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a. Biểu thức 2+18 x 5 có giá trị là: b. Biểu thức 16 : 4 x 2 có giá trị là: - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập để thi chất lượng. - Đọc, tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Đoạn đường AB dài là: 12350 : 5 = 2470 (m) Đoạn đường BC dài là: 12350 - 2470 = 9880 (m) ĐS: Đoạn đường AB: 2470 m BC: 9880m + 1HS lên làm, HS đọc lại kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Số gói mì trên mỗi xe là: 25200 : 8 = 3150 (gói) Số gói mì trên 3 xe là: 3150 x 3 = 9450 (gói) ĐS: 9450 gói - Rút về đơn vị. - Tính một phần, sau đó tính nhiều phần. + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Mỗi hộp có số bút chì là: 30 : 5 = 6 (cái) 24750 bút chì đóng được số hộp là: 24750 : 6 = 4125 (hộp) ĐS: 4125 hộp + 2HS lên làm, nêu lí do lựa chọn của mình. A. 100 B. 28 C. 92 D. 126 A. 2 B. 8 C. 32 D. 12 --------------------------------------- Chiều thứ ba, ngày 19 tháng 5 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về cách viết số. Làm tính cộng, trừ các số có năm chữ số, tính nhân, chia các số có 4 hoặc 5 chữ số cho số có một chữ số. - Ôn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức và cáh xem giờ. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ dạy HĐ học HĐ1. HD học sinh làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu BT. HĐ2. HS làm bài, chữa bài: - Giúp HS làm bài. Bài1. Viết các số. - H: Khi viết số ta viết như thế nào? Bài2. Đặt tính rồi tính: - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính. Bài3. Giải toán. - H: Đây là dạng toán gì? - GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài4. Tính. - GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài5. Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét, củng cố lại cách xem đồng hồ chính xác đến phút. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài tập. + 2HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. a. Năm mươi bảy nghìn chính trăm bốn mươi hai: 57942. b. Hai mươi tư nghìn một trăm linh bốn: 24104 c. Tám mươi nghìn tám trăm năm mươi: 80850 d. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm: 75900. e. Mười hai nghìn không trăm linh sáu: 12006. - Viết từ trái qua phải. + 4HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính. 37264 96851 7416 27436 7 +25328 +67825 x 4 64 3919 62592 29026 29664 13 66 (3) + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài giải Mua một đôi giày phải trả số tiền là: 37800 : 3 = 12600 (đồng) Mua 6 đôi giày như thé phải trả số tiền là: 12600 x 6 = 75600 (đồng). ĐS: 75600 đồng. - Rút về đơn vị. + 2HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét. a. (12 + 8) x 4 = 20 x 4 = 80 12 + 8 x 4 = 12 + 32 = 44 b. 25 + 75 : 5 = 25 + 15 = 40 (25 + 75) : 5 = 100 : 5 = 20 + 3HS lên làm, lớp nhận xét. - 8 giờ 15 phút. - 4 giờ 48 phút (hoặc 5 giờ kém 12 phút) - 9 giờ 52 phút (hoặc 10 giờ kém 8 phút). ----------------------------------- Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu Giúp HS củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê. B - Các hoạt động dạy- học chủ yếu GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: a) GV nêu từng số, HS nêu số liền trước của số đó. Chẳng hạn, số liền trước của 8270 là 8269. b) HS tự nêu phải khoanh vào chữ nào. Kết quả là: Khoanh vào D. Bài 2: HS tự đặt tính rồi giải và chữa bài. Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán rôig giải và chữa bài. Bài giải Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 - 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 cái bút chì. Bài 4: Cho HS đọc kĩ bảng rồi trả lời từng câu hỏi. Chẳng hạn, có thể trả lời như sau: a) Kể từ trái sang phải, cột 1 nêu tên người mua hàng; cột 2 nêu giá tiền mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua; cột 3 nêu giá tiền mỗi ô tô và số ô tô của từng người mua; cột 4 nêu giá tiền mỗi máy bay và số máy bay của từng người mua; cột 5 nêu tổng số tiền phải trả của từng người mua. b) Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô ; Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô, 1 máy bay; Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay. c) Mỗi bạn đều phải trả 20 000 đồng. d) Em có thể mua 4 ô tô và 2 máy bay để phải trả 20 000 đồng (vì: 2000 x 4 = 8000 (đồng) ; 6000 đồng x 2 = 12000 (đồng) ; 8000 + 12000 = 20 000 (đồng)). Phần d) có nhiều cách trả lời khác nhau. Em có thể chọn cách trả lời thích hợp với câu hỏi. -------------------------------- Thứ năm, ngày 21 tháng 5 năm 2009 Toán Luyện tập chung A - Mục tiêu Giúp HS tiếp tục củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền sau của một số. So sánh các số sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. - Nhận biết các tháng có 31 ngày. - Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. B - Các hoạt động dạy- học chủ yếu GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài1: a) GV nêu lần lượt từng số92 458; 69 509. Cho HS viết số liền trước của 92 458, viết số liền sau của 69 509 rồi đọc kết quả, chẳng hạn: Số liền trước của 92 458 là 92 547. b) HS tự sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để có: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. Khi chữa bài, GV nên cho HS nêu cách làm bài để ôn lại cách so sánh hai số có năm chữ số. Bài 2: HS tự đặt tính rồi tính. Nên chữa bài ở trên bảng để HS vừa viết vừa nêu cách tính. Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi làm bài HS có thể dùng lịch cả năm để kiểm tra kết quả. Các tháng có 31 ngày là: Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười hai. Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên hỏi để HS nêu cách tìm thừa số (hoặc số bị chia) chưa biết. a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436 x = 9382 : 2 x = 436 x 2 x = 4664 x = 872 Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên để cho HS trình bày cách giải bài toán, nhận xét về từng cách giải. Bài giải Cách 1: Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2. Cách 2: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2. ---------------------------------- Tiếng việt Ôn tập (tiết 7) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 5). - Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu hoc thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. - 8 tờ phiếu khổ to như ở tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HĐ dạy HĐ học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và viết tên bài. 2. Kiểm tra học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như ở tiết 5. 3. Củng cố và hệ thống vốn từ Bài 2 - Tiến hành tương tự như ở tiết 2. Lời giải: Lễ hội - Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chữ Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo. - Tên một số hội: Phủ Giầy, Chùa Hương, Lim, bơi trãi, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khoẻ Phù Đổng. Thể thao - Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên,... - Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đám bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, bắn súng,... Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông nam á: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Lào, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Đôn Ti-mo, Việt Nam. - Tên một số nước ngoài vùng đông nam á: ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa,... Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, gió xoắy, gió lốc,... - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng... 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị tiết 8, 9. -----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: