NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU A : Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện vói lời các nhân vật
Hiểu từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ.
Hiểu ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi, sửa lối mới là người dũng cảm.
B : Kể chuyện:
- Biết kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (2 Tiết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU A : Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện vói lời các nhân vật Hiểu từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ. Hiểu ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi, sửa lối mới là người dũng cảm. B : Kể chuyện: - Biết kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: A. Tập đọc: GV đọc bài - Yêu cầu đọc nối tiếp câu -Hướng dẫn ngắt nghỉ: ... Thầy mong em nào hàng rào/ và luống hoa. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn – giảng từ - Em hiểu từ “ nghiêm giọng” trong câu “ thầy giáo nghiêm giọng hỏi” như thế nào? *.Luyện đọc nhóm: 3. Tìm hiểu bài: GV:- Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc của trẻ em. Trong trò chơi có phân cấp tướng, lính. - Như vậy chú lính làm trái lệnh của viên tướng. - Khi thầy giáo nhắt nhở chú lính cảm thấy thế nào? - Theo em vì sao chú lính lại run lên? - Chúng học được điều gì ở chú lính nhỏ? 4. luyện đọc lại bài: - Chia nhóm đọc theo hình thức phân vai. B. Kể chuyện: - Gợi ý HS dựa vào tranh để kể - 4HS khá, giỏi kể 4 đoạn - YC HS luyện kể 5. Củng cố - dặn dò: - Em đã dũng cảm nhận lỗi chưa?Khi đó em mắc lỗi gì? - Về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài “ Cuộc hop của chữ viết”. - 4 HS đọc bài “ Ông ngoại” - Nhận xét - HS đọc nối tiếp câu – đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn + Nứa tép, thủ lĩnh ( HS ) + Ô quả trám(HS).Hàng rào ô quả trám rất đẹp. + Nghiêm giọng(HS).Thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc. + Quả quyết(HS).Em quả quyết đã làm xong bài. - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - HS đọc thầm đoạn 1- trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 - 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm- trả lời câu hỏi 3. - Chú lính nhỏ run lên vì lo sợ. - Vì chú hối hận/ vì chú rất sợ/ - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Mỗi nhóm 4HS - 2 nhóm đọc - Nhận xét. - 2 HS đọc YC - Nhận xét -HS luyện kể. - HS kể nối tiếp đoạn - Nhận xét - HS tự do trả lời. TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số( có nhớ) - Vận dụng giải toán có một phép nhân. II. CHUẨN BỊ: Một bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu 26 x 3 = ? 54 x 6 = ? - YC HS đặt tính, nêu cách tính. 3. Luyện tập: Bài 1. HS đọc YC * Kết quả: 94; 75; 72; 168; 144; 297. Bài 2: HS đọc YC Bài 3: Gợi ý HS tóm tăt giải bài vào vở 4. Chấm, chữa bài: -Gọi HS đọc bảng cửu chương từ 2 đến 6 - Nhận xét. - HS nêu cách đặt tính - 6 HS nêu lại. - 1HS thực hiện bảng phụ, lớp thực hiện nháp. - HS thực hiện nháp nêu miệng. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - HS làm bài vở. giải 2 cuộn có số mét vải 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO VÀNG 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh ngôi sao 5 cánh tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. I CHUẨN BỊ: Tranh quy trình, hình mẫu, giấy, kéo, hồ dán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Hoạt động 1: GV treo tranh quy trình – gợi ý - Lá cờ có hình gì? - Trên lá cờ có gì? - 5 cánh ngôi sao như thế nào? - Ngôi sao dược dán như thế nào? - Lá cờ được treo ở đâu? GV: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Nhân dân Việt Nam đều tự hào và trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. -Trong thực tế được làm các kích cỡ khác nhau, vật liệu làm bằng các chất liệu khác nhau tùy vào mục đích. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - Bước 1: gấp căt ngôi sao. + Lưu ý: Tât cả các nếp gấp đều xuất phát từ điểm o ( ở giữa) phải trùng khít lên nhau. - Bước 2: Cắt ngôi sao 5 cánh. - Bước 3: Dán ngôi sao 5 cánh vào lá cờ đỏ sao vàng. * 2 HS nêu lại các bước và thao tác. Hoạt động 3: Thực hành 3.Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. - HS theo dõi. - Hình chữ nhật. - Ngôi sao vàng 5 cánh - cấc cánh bằng nhau. - Ở giữa hình chữ nhật màu đỏ, 1 cánh ngôi sao hướng lên trên cạnh dài của hình chữ nhật. - Ở sân trường, cơ quan và ở gia đình vào dịp lễ, tết. - Hs gấp trên nháp. - GV theo dõi nhắc nhở, giúp đỡ thêm. TIẾNG VIỆT(TT) LTVC: MỞ RỘNG TỪ VỀ GIA ĐÌNH – ÔN CÂU AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: - HS biết điền các từ thích hợp vào chỗ trống để thành các câu có nghĩa - Hs biết hoàn chỉnh các câu thoe mẫu ai? Là gì? II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Bài 1: - Gợi ý - Chọn từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: hòa nhã, hòa thuận, hòa giải, hòa hợp, hòa mình + Gia đình hòa thuận + Nói năng hòa nhã + Hòa mình với xung quanh + Tính tình hòa hợp với nhau + Hòa giải những vụ xích mích Bài 2: - Gợi ý HS làm bài vào vở (HS khá giỏi làm 4 câu, HS TB làm 3 câu) + là vốn quý nhất + là người mẹ thứ 2 + là người thầy đầu tiên của em + là tương lai của đất nước - Đáp án : Người ; Cô giáo ; Trẻ em ; Mẹ . - Chấm chữa bài 2. Dặn dò ôn luyện thêm - HS thảo luận nhóm nêu miệng - Nhận xét, bổ sung - HS làm bài vào vở TOÁN (TT) ÔN : NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : - Củng cố thực hiện tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có, không nhớ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn 1 phép nhân II.HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Bài 1: - Gợi ý HS 23 x 6; 36 x 2 17 x 3; 63 x 3 18 x 6; 95 x 2 Bài 2: - Y/c HS làm vào vở 84 x 2 ; 51 x 3 27 x 4 ; 18 x 6 Bài 3 : ( HS khá giỏi tóm tắt rồi giải, HS TB giải bài) * Buổi sáng bán được 1 tá khăn, buổi chiều bán được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu khăn ? - Chữa bài Dặn dò về ôn luyện thêm : - HS thực hiện nháp, nêu miệng - Nhận xét Giải 1 tá = 12 chiếc Buổi chiều bán được: 12 x 3 = 36 (khăn) Đáp số: 36 khăn TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng mẫu chữ: C, V, A, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ II.CHUẨN BỊ: - Chữ mẫu, từ ứng dụng, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 2. Bài mới: * Hướng dẫn viết bảng con - Gắn chữ mẫu - Nêu quy trình viết - GV nhận xét, sửa sai + VIết từ ứng dụng - GV: Chu Văn An là 1 người thầy giáo nổi tiếng thời Trần (1292-1370). Ông có nhiều học trò giỏi. Nhiều người sau này trở thành nhân tài cho đất nước - Nhận xét, uốn nắn thêm + Viết câu ứng dụng - GV: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết ăn nói dịu dàng lịch sự - GV theo dõi, nhắc nhở thêm * Hướng dẫn viết vào vở - Nhắc HS viết thẳng nét, đúng độ cao, khoảng cách các nét nối giữa chữ hoa và chữ thường - Chấm chữa bài 3. Dặn dò:- Về viết phần luyện thêm - HS viết bảng con - 3 HS đọc từ ứng dụng - HS luyện viết bảng con - 4 HS đọc câu ứng dụng - HS luyện viết tiếng: Người, chim, - HS viết bài Thứ 3 ngày 13 tháng 9 ăm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) -Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút II. CHUẨN BỊ: 1 mô hình đồng hồ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Kết quả: 98; 108; 342; 90; 192. Bài 2 (bài 4 SGK) Gợi ý HS làm bài vào vở Bài 3 (bài2 SGK) Kết quả: 76; 162; 212; 225. Bài 4 (bài 3 SGK) - Gợi ý tóm tắt rồi giải: - Chấm chữa bài Dặn dò: - Về ôn luyện nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - 4 HS đọc bảng nhân 6. - Nhận xét. -HS đọc YC - Thực hiện nháp nêu miệng. - Nêu miệng. - HS đọc YC - 4 HS lần lượt lên bảng quay kim đồng hồ, một HS khác đọc thời gian. - Nhận xét. - YC đặt tính rồi tính Giải Sáu ngày có tất cả số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144 giờ ĐẠO ĐỨC: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Em hiểu thế nào lả giữ đúng lời hứa, giữ đúng lời hứa có lợi gì? 2. Bài mới: Hoạt động1: Xử lý tình huống. GV: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình, mà mỗi người phải tự làm lấy. Hoạt động 2:Gợi ý HS làm bài vào vở. Kết quả: Cố gắng, bản thân, dựa dẫm, tiến bộ, làm phiền. Hoạt động 3: Ứng xử tình huống. GV: Đề nghị của bạn Dũng là sai, hai bạn phải tự làm lấy việc của mình. * Liên hệ: - Em đã tự làm lấy những công việc gì? - Khi làm tốt công việc đó em thấy thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò:- Tự làm lấy việc của mình giúp em điều gì? - Về nhà tự lam lấy việc của mình không dựa dẫm và làm phiền người khác. - HS tự do trả lời - Nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi – Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS làm bài vào vở . - Nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. - Hai HS đọc YC – HS suy nghĩ tình huống – trả lời miệng. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự do trả lời. - Nhận xét. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. MỤC TIÊU: - Biết tác hại và cách đề phòng bệnh tim mạch ở trẻ em. II. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. Bài cũ: Hoạt động 1: Để bảo vệ tim mạch chúng ta cần làm gì? 2.Bài mới: Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Kể một số bệnh tim mà em biết? GV: Một số bệnh tim thường gặp nguy hiểm ở trẻ em thấp tim Hoạt động 3: YC thảo luận – Theo gợi ý. - Thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân của bệnh thấp tim là gì? GV: Để lại di chứng nặng nề cho van tim dẫn đén suy tim. - Do viêm họng kéo dài, viêm a mi đan kéo dai, viêm khớp cấp không được chữa kịp thời. Hoạt động 4: Quan sát hình 4,5,6. GV: Súc miệng bằng nước muối, mặc đủ ấm về mùa đông, ăn uống đủ chất. 4 HS đọc phần bạn cần biết. 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu nguyên nhân,cách đề phòng bệnh thấp tim. Về thực hiện theo bài học, chuẩn bị bài sau. - Vận động thể thao đều đặn, vừa sức không sử dụng chất kích thích. - Thấp tim, cao huyết áp, bệnh nhồi máu cơ tim. - HS thảo luận nhóm đôi – Đại diện nhóm nêu. - Nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm nêu. - Nhận xét, bổ sung. CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I MỤC TIÊU - Nghe viết dúng bài chính tả, trình bày đún ... - 4 HS nêu lại - 6 được lấy 1 lần. - 6 lấy 2 lần bằng 12. - 6 x 2 = 12 - 12 chấm chia thành nhóm , mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 2 nhóm. - 12 : 6 = 2 - 4 HS đọc lại. - Đều có dạng 1 số chia cho 6. - Thi đọc thuộc bảng chia 6. - HS nhẩm – Nêu miệng - Nhận xét. - HS nhẩm – nêu miệng. - nhận xét. + lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia, lấy tích chia thừa số kia được thừa số này. - HS làm bài vào vở Giải Mỗi đoạn dây dài số cm là. 48 : 6 = 8 ( cm ) . Đáp số: 8 cm. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I.MỤC TIÊU: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. II. CHUẨN BỊ: Tranh sơ đồ, tên các cơ quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Để đề phòng bệnh tim mạch chúng ta cần thực hiện những gì? Hoạt dộng 2: quan sát, thảo luận. - GV treo tranh. - GV cơ quan bài tiết nước tiểu có 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Hoạt động 3: YC GV: Nước tiểu được tạo ra ở thận, thận lọc máu lấy các chất độc hại đưa xuống 2 ống dẫn nước tiểu, chứa vào bóng đái sau đó thải ra ngoài bằng ống đái. - Mỗi ngày 1 người phải uống khoảng từ 1 đến 1,5 lít nước. Củng cố ,dặn dò: 2 HS nêu phần bạn cần biết. Về thực hiện uống đủ nước để - HS trả lời - Nhận xét. - HS quan sát hình 1, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu. - 2 HS lên chỉ nêu tên, nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu -Nhận xét. TIẾNG VIỆT (TT) LUYỆN VIẾT BÀI 5. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng mẫu chữ, thẳng, đều nét. Viết đúng các nét nốigi]ã chữ hoa với chữ thường. II. CHUẨN BỊ: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng con. - GV theo dõi nhắt nhở thêm. Hoạt động 2: Gợi ý HS viết đúng mẫu chữ đều nét, chú ý các nét nối giữa chữ hoa với chỡ thường. - Theo dõi uốn nắn thêm. Hoạt động 3: Nhận xét bài viết. Dặn dò: Về viết phần luyện thêm. Chu Văn An, Chị, Là -HS viết bài vào vở. TIẾNG VIỆT (TT) LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU : - Đọc ngắt, nghỉ đúng. Biết đọc theo hình thức phân vai, phân biệt lời nhân vật, lời người dẫn chuyện. - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới : Gọi 2 HS khá, giỏi đọc bài gợi ý HS cách đọc : - Giọng viên tướng : dứt khoát rõ ràng tự nhiên. - Giọng chú lính : lúc đầu rụt rè,đến cuối chuyện dứt khoát kiên định. - Giọng thầy giáo : Nghiêm khắc, buồn bã. -GV gọi hình thức xen kẽ. - HS nào đọc chưa đạt, chưa đúng câu, từ nào yêu cầu đọc lai câu, từ đó. * Tuyên dương HS đọc tốt, đọc có tiến bộ. Dặn dò : về nhà luyện đọc thêm. - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài - Nhận xét. - 4 HS khá, giỏi đọc nối tiếp 4 đoạn. - Nhận xét. - Một HS khá, giỏi đọc xen một HS trung bình, yếu đọc. - Nhân xét. TOÁN ( TT) ÔN : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC – NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I.MỤC TIÊU : - Củng cố về tính giá tri của biểu thức. -Ôn luyện nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Vận dụng vào giải toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới : Bài 1 : Gợi ý HS thực hiện nháp. Bài 2 : Gợi ý HS làm bài vào vở. (HS TB ,yếu). Tóm tắt : 1 cuộn : 18m 6 cuộn :....m ? (HS khá, giỏi).Đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải. Tóm tắt : 1 ngày : 6m 23 ngày :...m ? 2.Chấm, chữa bài - HS thực hiện nháp, nêu miệng. + Điền dấu > ; < ; = 65 x 6 > 23 x 4 ; 96 x 5 = 80 x 6 42 x 5 < 67 x 4 - Nhận xét. -HS làm bài vào vở. Giải 6 cuộn có số mét vải là : 18 x 6 = 108 (m) Đáp số : 108 mét vải. * Một công nhân mỗi ngày sửa được 6 mét đường. Hỏi 23 ngày người đó sửa được bao nhiêu mét đường ? Giải 23 ngày sửa được số mét dường. 23 x 6 = 138 (m) Đáp số : 138 mét đường. CHÍNH TẢ( Tập chép) MÙA THU CỦA EM. I.MỤC TIÊU : - Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập điền tiếng chứa vần oam. Làm đúng bài tập 3a,b II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :GV đọc các từ -hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, cái xẻng. 2 Bài mới : GV đọc bài thơ. - Bài thơ có ấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng thơ ? YC HS chú ý cách viêt, trình bày. 3. Bài tập : gợi ý HS làm - HS viết nháp - 3 HS đọc lại - 4 khổ, mõi khổ có 4 dòng -được trình bài thẳng hàng - HS viết bài vào vở. - HS làm bài vào vở . - Lần lượt HS nêu miệng từng bài - Nhận xét. AN TOÀN GIAO THÔNG : GIAO THÔNH ĐƯỜNG SẮT I. MỤC TIÊU: - nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt. Những quy định đảm bảo đảm an toàn giao thông đường sắt - HS biết thực hiện quy định khi gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. - Có ý thức không đi bộ hoặt nô đùa trên đường sắt, không ném đá vật lạ lên tàu. II. CHUẨN BỊ: 3 tranh về giao thông đường sắt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt dộng 1: Đàm thoại - Để vận chuyển hàng hóa,người bằng ô tô, xe máycòn có phương tiện nào? - Tàu hỏa đi trên loại đường nào? + GV gắn tranh “ không an toàn trên đường sắt” - Nêu sự khác nhau giữa ô tô với tàu hỏa? Hoạt động 2: giới thiệu một số tuyến đường sắt: Hà Nội – Vinh. Hà Nội – Hải Phòng. Hà Nội – TP Hồ Chí Minh - Giao thông đường sắt thuận tiện như thế nào? Hoạt động 3: Quan sát tranh, thảo luận. GV: Đường bộ cắt ngang đường sắt rất nhiều. khi đi cần chú ý tàu hỏa chạy qua. Nếu có rào chắn đứng cách 1m. Nếu không có rào chắn đứng cách 5 m. Không đi bộ dạo chơi, ném vật cứng lên tàu. YC 2 HS đọc bài học. Chuẩn bị bài “Biển báo giao thông đường bộ” - Tàu hỏa. -Đường ray bằng sắt. -Tàu hỏa có nhiều toa,chở nặng chạy nhanh. - Chở được nhiều người và nhiều hàng hóa. - Quan sát 3 tranh ,thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu – Nhận xét. - Rào chắn giữa đường bộ với đường sắt - Đường bộ cắt ngang đường sắt. - Các bạn nhỏ không nên chơi đùa trên đường sắt. Thứ 5, ngày 16 tháng 9 năm 2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân, chia 6 - Vận dụng vào giải toán có lời văn. Biết xác định 1/6 của 1 hình đơn giản. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1,2: Bài 3(bài4 SGK) - Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - Tại sao lại hình 2, hình 3? Bài 4(bài 3SGK) - Gợi ý HS tóm tắt giải bài vào vở : 3. Củng cố, dặn dò : - 2HS đọc bảng nhân, chia 6 - Về học thuộc bảng nhân, chia - 6 HS đọc bảng nhân, chia 6 - Nhận xét. -HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm nêu miệng - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - Đã tô ở hình 2,3 - Vì hai hình đó được chia làm 6 phần mà đã tô màu vào 1 phần. Giải May 1 bộ quần áo hết số mét vải: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 mét vải. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH I. MỤC TIÊU: -Năm được kiểu so sánh mới( so sánh hơn, kém) - Nêu được các từ so sánh. Biêt thêm từ so sánh vào những chưa có từ so sánh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Yêu cầu 2.bài mới: Bài 1: Gợi ý HS nêu miệng. - Đây là kiểu so sánh gì? Bài 2: Gợi ý HS nêu miệng. Bài 3: Gợi ý HS làm bài vào vở. Chấm, chữa bài: 3. Củng cố, đăn dò: - Từ chỉ so sánh khác nhau là những từ nào? - Từ chỉ so sánh ngang bằng là từ nào? Về tìm thêm các từ chỉ so sánh và các câu so sánh. - Đặt 3 câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét. - 3 HS đọc YC – Nêu miệng. a. Cháu hơn ông Ông là trời chiều Cháu là rạng sáng b. Trăng hơn đèn c. Ngôi sao chẳng bằng mẹ Mẹ là ngọn gió - Nhận xét. - Hơn, kém, ngang bằng -Từ so sánh: Hơn, là, chẳng bằng. - Từ thay dấu – là Tựa, là, như, như là, giống như, - Hơn, kém. - Là Thứ 6, ngày 17 tháng 9 năm 2010. TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Vận dụng giải toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GV đọc bài toán - Muốn lấy 1/3 kẹo ta lấy bằng cách nào? - GV 4 kẹo chính là 1/3 của 12 kẹo. - Nếu chị cho em 1/2 kẹo? - Nếu chị cho em 1/4 keo? - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 sô ta làm như thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: gợi ý Bài 2: Gợi ý HS làm bài vào vở. 4. Củng cố,đặn dò: - Về ôn luyện thêm -HS nêu miệng bài 4 tiết trước( 1/3; 1/6; 1/6.) - 3 HS nêu lại. - lấy 12 kẹo chia 3 phần để lấy 1 phần 12 : 3 = 4 (kẹo) - 12 : 2 = 6(kẹo) - 12 : 4 = 3( kẹo) - Ta lấy số đó chia cho số phần ( 4 HS nêu lại) - HS thực hiện nháp, nêu miệng - Nhận xét. - HS làm bài vào vở Giải Cửa hàng đã bán 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 mét. - 3 HS đọc lại kết luận. TẬP LÀM VĂN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: - Nêu nội dung cuộc họp là gì/ - Nêu tình tự cuộc họp thông thường? - Ai là người nêu mục đích? - Ai là người nêu nguyên nhân? - Làm thế nào tìm cách giải quyết ? - Giao việc cho ai, bằng cách nào ? GV : Yêu cầu. -GV theo dõi giúp đỡ. - Thi tổ chức cuộc họp. - Tuyên dương nhóm tổ chức tốt cuộc họp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm chữa bài 3. Củng cố, dặn dò :- 2 HS nêu tình tự cuộc họp. -Về tập tổ chức cuộc họp theo nhiều nội dung khác nhau. - 3 HS đọc bài “ Cuộc họp của chữ viết”. - 2 HS đọc YC - có 4 nội dung (SGK). - Mục đích, nguyên nhân, cách giải quyết vấn đề, giao việc. - Chủ tọa có thể tổ trưởng, tổ phó hoặc 1 bạn trong tổ. - Chủ tọa nêu, các bạn trong tổ góp ý - Cả tổ bàn bạc thống nhất. - Cả tổ bàn bạc sau đó phân công hợp lý. - Các tổ tiến hành họp tổ theo1 trong các nội dung ở (SGK). - 3 tổ lần lượt họp tổ . - Nhận xét. SINH HOẠT TẬP THỂ I.Nhận xét đánh giá tuần 5: 1. Nề nếp: HS duy trì tốt các nề nếp vệ sinh trường lớp. - Tồn tại: tập thể dục và múa hát sân trường chưa đều đặn vì trời mưa. 2. Đạo đức: Các em có ý thức trau dồi đạo đức của người HS - Tồn tại: Chiều thứ 4 Hợp lấy chổi quét vào mặt bạn. 3. Học tập: Lớp đã có ý thức học tập, hăng say xây dựng bài. Bên cạnh bạn Lược đi học còn quên sách vở, chưa cố gắng học tập, GV còn phải nhắt rất nhiều 4.Trực nhật: tổ 2 thực hiện tốt. II. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Tuần tới Dương kèm Lược học tập. - Tổ 3 thực hiện trực nhật. - Công việc khác: HS ở bán trú đã nộp đầy đủ kịp thời.
Tài liệu đính kèm: