1 BÀI CŨ (3)
- Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
- Nhận xét .
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1)
Hoạt động 1 ( 10) Phân tích tình huống
- Yêu cầu HS quan sát tranh .
- Nêu tình huống bài tập 1 .
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi , nêu cách giải quyết của Huyền .
+ Yêu cầu báo cáo .
- Huyền đồng ý đi chơi với bạn .
- Huyền dọa sẽ mách cô giáo .
+ GV nhận xét .
TUẦN 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Môn : Đạo đức Bài : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU. - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp , việc trường . - Tích cực tham gia việc trường, việc phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 BÀI CŨ (3’) - Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? - Nhận xét . 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 ( 10’) Phân tích tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh . - Nêu tình huống bài tập 1 . - Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi , nêu cách giải quyết của Huyền . + Yêu cầu báo cáo . - Huyền đồng ý đi chơi với bạn . - Huyền dọa sẽ mách cô giáo . + GV nhận xét . Họat động 2 ((10’) Đánh giá hành vi - Nêu yêu cầu bài tập 2 . - GV phát phiếu học tập yêu cầu hoàn thành phiếu . + Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức 20 - 11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi . + Minh và Tuấn lảng ra một góc + Nhân ngày 8 tháng 3 , Hùng và các bạn . + Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng. Hoạt động 3:(8’) Bày tỏ ý kiến.. - GV đưa ra ý kiến . Yêu cầu HS đưa ra ý kiến bằng cách giơ thẻ màu . a).Trẻ em có quyền tham gia làm những công việc của trường lớp mình . b).Tham gia việc lớp , việc trường mang lại niềm vui cho em . c). Chỉ nên làm những việc lớp , việc trương đã được phân công , còn những việc khác không cần biết . + Nhận xét câu trả lời của các nhóm. Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể ... 3 CỦNG CỐ DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học . - Tìm hiểu các gương tích cực tham làm việc lớp , việc trường . - Tham gia làm và làm tốt một số việc lớp , việc trường phù hợp với khả năng . - 2 em trả lpì . - Cả lớp quan sát . - Lắng nghe . - Lập nhóm thảo luận . - Đại diện báo cáo.Lớp chú ý lắng nghe. - 2 em nêu . - HS hoàn thành phiếu và báo cáo . - HS giơ thẻ và giải thích lý do . Môn Tập đọc – Kể chuyện Bài : NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục Tiêu : Học sinh yếu đọc 1-3 câu . 1 Tập đọc - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Đọc đúng các tư,ø tiếng khó :đông nghịt, rít rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc 2 Kể chuyện - Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) - GV gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài học thuộc lòng Vẽ quê hương . - Nhận xét, cho điểm HS. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài mới - Yêu cầu HS mở trang 75 SGK và đọc tên chủ điểm mới. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu theo sách giáo viên. Hoạt động 1:(20’) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt . - Hướng dẫn đọc câu - Luyện đọc từ : đông nghịt , lạnh buốt . - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp . - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào? - Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 của bài. - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì? - Vân là ai? Ở đâu? - Các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? - Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạ - Yêu cầu HS thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. TIẾT 2 Hoạt động 3: (10’) Luyện đọc lại bài. - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai. - Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 4 ( 17’) Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95, SGK. - GV .Kể mẫu - GV chọn HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện . - . Kể theo nhóm - Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt. 3 CỦNG CỐ DẶN DÒ.(2’) - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc , HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài đọc,câu trả lời của bạn. - Đọc Bắc – Trung – Nam. - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối đọc câu . - CN – ĐT - 3 em đọc từng đoạn trong bài . - 2 em đọc . - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc . - 1 HS đọc trước lớp. - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Để chọn quà gửi cho Vân. - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, .. - Quyết định gửi cho Vân một cành mai. - HS phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó. + Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc. - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê. - 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt. - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện. - 2 em đọc - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 em kể - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS tự do phát biểu ý kiến: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc.. Môn : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Học sinh yếu không làm phần tóm tắt : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . - Biết giải toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút ) + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành * Bài1+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ? + Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 - Gọi học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh cả lớp làm bài . + Yêu cầu nêu cách tìm số bị chia . + Hỏi tương tự với phần b) + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/c học sinh tự làm bài * Bài4 Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước ? + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 5: + Y/c học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. Kết luận: + Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần. + Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 2’) + Cô vừa dạy bài gì ? + Về nhà làm bài 2, 3, 4/64 (VBT) + Học sinh lên bảng làm bài. + Tính tích + Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau + Cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm - Tìm x a) x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636 + muốn tìm ta lấy thương nhân với số chia + Mỗi hộp : 120 cái kẹo + 4 hộp : cái kẹo ? - ,1em lên bảng làm bài Giải: Cả 4 hộp có số gói mì là: 120 x 4 = 480 (gói mì ) Đáp số: 480 gói mì - 1em đọc dề + 1 thùng có : 125 lít dầu . + Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu + Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần + Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 em nhắc lại Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Môn : TẬP ĐỌC Bài : CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ, tiếng khó : Kì Lừa, nàng Tô Thị, la đà, chuông, Thọ Xương, quanh quanh, non xanh, nước biếc, Đồng Nai, lóng lánh, - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát . - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười, - Bước đầu cẩm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta , từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ ca ... t bài của bạn trên bảng + Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ? vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại và chữa bài . * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài Kết luận: Vận dụng bảng chia 8 để làm toán. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ(2’) + Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT + Học sinh lên bảng làm bài. + 8 lấy 1 lần bằng 8 + 8 x 1 = 8 + Có 1 tấm bìa + 8 : 8 = 1 (tấm bìa) + Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1 + 8 lấy 2 lần bằng 16 - 2 tấm bìa - 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) - Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2 + Tính nhẩm + Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp + Tính nhẩm + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia - HS làm bài và chữa bài . + 1 em đọc bài + Tấm vải dài 32 M .. + Mỗi tấm vải dài m ? - Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Mỗi mảnh vải dài số m là: 32 : 8 = 4 ( m ) Đáp số: 8 m - Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Môn : Tập làm văn Bài : NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. I. MỤC TIÊU - Nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó. Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước - Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(3’) - Gọi HS lên bảng, kể lại truyện vui Tôi có đọc đâu, nói về quê hương hoặc nơi em ở. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:.(15’) Hướng dẫn kể - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS. - Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK. - Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó ? - GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những HS nói tốt. .Hoạt động 2 (16’) Viết đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK viết điều vừa kể thành đoạn văn . - Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS có bài viết khá. 3 CỦNG CỐ, DẶN DO(2’) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - Nghe GV giới thiệu - Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị. - Quan sát hình. - HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh .. - Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về .. - 2 HS đọc trước lớp. - Làm bài vào vở theo yêu cầu. - Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. Môn : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: - Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong thuộc bảng chia 8 va vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8 ) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’) + Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(20’) Luyện tập - Thực hành * Bài 1 + Gọi học sinh nêu y/c của bài + Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài phần a + Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài + Cho học sinh tự làm tiếp phần b) * Bài 2:Gọi học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Người đó có bao nhiêu con thỏ ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ? + Y/c học sinh trình bày bài giải - Nhận xét chữa bài . * Bài 4 Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? + Hướng dẫn học sinh tô màu vào ô vuông trong hình a) + Tiến hành tương tự với phần b) KẾT LUẬN : Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/68 VBT + Nhận xét tiết học + 3 Học sinh lên bảng làm bài. + 3 học sinh. + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra . + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + HS nhẩm và nêu kết quả . + Có 42 con thỏ . + Còn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ) + Nhốt đều vào 8 chuồng Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đáp số: 8 con thỏ + Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình + 16 ô vuông + Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông ) Môn : THỦ CÔNG Bài : CẮT DÁN CHỮ I ,T ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ , cắt , dán chữ I ,T . - Kẻ , cắt , dán được chữ I ,T . Các nét chữ tương đối đều nhau . Chữ dán tương đối thẳng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu I, T. - Giấy màu, kéo, hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 KIỂM TRA BÀI CŨ(3’) - Giáo viên kiểm tra dụng cụ thủ công của học sinh. 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 (5’) ÔN BÀI + Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình Hoạt động 3. (18’) Thực hành + Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. + Giáo viên tổ chức cho học sinh + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra. - Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+. - Chưa hoàn thành B. 3 CỦNG CỐ & DẶN DÒ(2’) + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”. - 3 em nêu . - bước 1: kẻ chữ I, T. - bươc 2: cắt chữ T. - bước 3: dán chữ I, T. + Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. + Học sinh không đúa nghịch kéo khi thực hành. + Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. + Lớp bình chọn, nhận xét. Môn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được các hoạt động chú yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động vui chơi , học tập , văn nghệ , thể dục , lao động , tham quan . - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó . - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK/46;47. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3’) - Nói về những thiệt hại do cháy gây ra.. - Nhận xét. 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1. (15’) Quan sát . - Bước 1. Giáo viên hướng dẫn. + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. - Hình 1: Thể hiện hoạt động gì? - Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? - Trong hoạt động đó giáo viên làm gì? Học sinh làm gì? -Bước 2. Giáo viên và học sinh thảo luận giúp học sinh liên hệ thực tế bản thân. + Em thường làm việc gì trong giờ học? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? Kết luận: Ở trường trong giờ học . Hoạt động 2:(12’)Làm việc theo tổ học tập. + Ở trường công việc chính của học sinh là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường - Yêu cầu thảo luận . + Giáo viên nhận xét, bổ sung 3 CỦNG CỐ & DẶN DÒ:(2’) + Dặn dò thực hành tốt bài học. + CBB: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo). - 2 em trả lời . + Học sinh quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý. + Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời. Học sinh có thể tự hỏi bạn. Hình 1: Quan sát cây hoa trong giờ học TN-XH. + học bài, làm bài, CBB, rèn chữ viết + thích + thảo luận, trao đổi, trình bày . + học tập, tiếp thu kiến thức, thảo luận nhóm, thực hành, tập thể dục + Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức + Cả tổ nhận xét và xem ai trong nhóm học tốt, ai cần phải cố gắng đối với môn học yếu. + Cả tổ suy nghĩ tìm hình thức giúp đỡ.
Tài liệu đính kèm: