I/Mục tiêu:
1/Tập đọc:
-Đọc đúng:
- KT: Đọc đúng các từ ngữ: bok Pa, lũ làng, càn quét, huân chương, Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giửa các cụm từ.Đọc trôi chảy được toàn bài
- TĐ: Bước đầu biết thể hiện tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại.
-Đọc hiểu:
- KT: Hiểu nghĩa từ: bok Pa, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,
- KN-TĐ: Nắm được cốt truyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
TuÇn 13 Ngµy so¹n: 12/ 11/ 2008 Thø hai ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2008 TËp ®äc – KĨ chuyƯn NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/Mục tiêu: 1/Tập đọc: -Đọc đúng: - KT: Đọc đúng các từ ngữ: bok Pa, lũ làng, càn quét, huân chương, Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giửa các cụm từ.Đọc trôi chảy được toàn bàiø - TĐ: Bước đầu biết thể hiện tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. -Đọc hiểu: - KT: Hiểu nghĩa từ: bok Pa, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng, - KN-TĐ: Nắm được cốt truyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. 2/Kể chuyện: - KT: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời 1 nhân vật trong chuyện - KN: HS Kể trôi chảy, đủ chi tiết, có sáng tạo - TĐ: hiểu ý nghĩa, cảm nhận cái hay trong chuyện II/Đồ dùng: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/.Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: Cảnh đẹp non sông +Mỗi miền có 1 cảnh đẹp riêng đó là những cảnh nào? +Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc truyện “Người con của Tây Nguyên”. Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp (người dân tộc Ba - Na) ở vùng rừng núi Tây Nguyên. Trong K/c chống TDP, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công. Để rõ hơn về người anh hùng quân đội này, tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Người con của Tây Nguyên. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn: chia đoạn 2 thành 2 phần +P.1:Núp đichặt hơn +P.2: Anh nóiđúng đấy -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh của đoạn 2. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tìm hiểu đọan 1. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? -Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. * Luyện đọc lại: -GV treo bảng phụ HD đọc đoạn 3. Giọng đọc chậm rãi trang trọng, xúc động -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN a. Xác định YC: -Gọi 1 HS đọc YC. -GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. b. Kể mẫu: - GV nhắc HS. + Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện. c. Kể theo nhóm: d. Kể trước lớp: 4.Củng cố: -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay -Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 5/Dặn dò: -Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Chuẩn bị bài sau: Cửa Tùng . To¸n SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - KT: Biết cách so sánh số bé băng một phần mấy số lớn. - KN: Áp dụng để giải bài toán có lời văn. - TĐ: HS có ý thức cẩn thận trong làm toán II / Đô dùng: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. II/Các hoạt động: 1/ Ổn định 2/Bài cũ: Luyện tập -Cho HS đọc bảng chia 8. -Gọi HS lên bảng làm BT 2 cột 3,4 -Nhận xét, ghi điểm 3/Bài mới: So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn: * GV nêu Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (Vẽ SĐ lên bảng) -GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. -Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: +Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần ) Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. * GV giới thiệu bài toán: Tóm tắt: Tuổi mẹ: 30 tuổi Tuổi con: 6 tuổi Hỏi: Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ? -Mẹ bao nhiêu tuổi? -Con bao nhiêu tuổi? -Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? -Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? -Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải. -Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. c.Luyện tập: Bài 1: -YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng. -Hỏi 8 gấp mấy lần 2? -Vậy 2 bằng một phần mấy của 8? -YC HS làm tiếp các phần còn lại. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề. -Bài toán cho biÕt g×? Bµi toans hái g×? -YC HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề. -YC HS quan sát hình a và nêu số HV xanh, số HV trắng có trong hình này. -Số HV trắng gấp mấy lần số HV xanh? -Vậy trong hình a, số HV xanh bằng một phần mấy số HV trắng? -Làm tương tự các bài còn lại. -Chữa bài và cho điểm HS. 4/ Củng cố : -Hỏi: có 3 con vịt, 9 con gà. Hỏi số vịt = 1 phần mấy số gà ? -GD: áp dụng trong thực tế 5/ Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Thđ c«ng CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I/Mục tiêu: KT: HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H-U. KN: Kẻ, cắt, dán được chữ H-U đúng quy trình kĩ thuật. TĐ: HS thích cắt, dán chữ. II/Đồ dùng: Mẫu chữ H-U cắt đã dán và mẫu chữ H-U cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H-U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III/Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: -Cắt dán chữ I-T -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. Giảng bài: Hoạt động I: GV HD HS quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu chữ H-U, HD HS quan sát và rút ra nhận xét. (Hình 1) +Nét chữ rộng bao nhiêu? +Chữ H, U có nửa bên phải và nửa bên trái ntn? - Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. Hoạt động2: GV HD mẫu Bước 1: Kẻ chữ H-U -Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. -Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H-U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H-U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc. Bước 2: Cắt chữ H-U. -Gấp đôi 2 HCN đã kẻ chữ H-U theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). -Cắt theo đường kẻ nửa chữ H-U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H-U. Bước 3: Dán chữ H-U -Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. -Bôi vào mặt kẻ ô của tường chữ và dán vào vị trí đã định. 4/ Củng cố: -GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ H-U. -GD: trang trí phông 5/Dặn dò: - Tập cắt thành thạo tiết sau hoàn thành việc cắt dán chữ H-U. - Giáo viên nhận xét chung giờ học. ThĨ dơc HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/Mục tiêu: KT: Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác; Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng; Chơi trò chơi “ Chim về tổ “. KN: HS thực hiện đúng động tác. TĐ: HS có ý thức rèn luyện cơ thể II/Địa điểm, phương tiện: Còi, kẻ ô vuông III/Các hoạt động 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HS điểm số báo cáo. -Chạy chậm vòng tròn xung quanh sân tập -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân, -Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút. 2.Phần cơ bản: -Chia tổ ôn tập 7 động tác đã học của bài TD PTC: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa động tác sai. -Lớp tập theo đội hình hàng ngang. -Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp. Sau đó giao nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập luyện. -Lần cuối: thi đua giữa các tổ -Cho HS thi đua biểu diễn 7 ĐT -Nhận xét tuyên dương. * Học động tác điều hoà: -HD như học ĐT vươn thở, mỗi lần 2 x 8 nhịp. -Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa GT và hô nhịp chậm đồng thời cho HS tập bắt chước theo. Sau đó tập lần 2, lần 3. Nhịp 1: Đưa hai tay sang ngang, lên cao thả lỏng (lòng bàn tay hướng vào nhau), đồng thời nâng đùi chân trái lên cao vuông góc với thân người, cẳng chân thả lỏng (hít vào). Nhịp 2: Hạ chân xuống, đồng thời hai tay từ từ hạ xuống bắt chéo trước bụng (thở ra), đầu hơi cúi. Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân. Nhịp 4: Về TTCB. Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4. -Chú ý: Nhịp 1 và 5 phải thả lỏng. -Chơi trò chơi: “Chim về tổ” -GV nhắc cách chơi . YC chơi chủ động. 3.Phần kết thúc: -Tập một số ĐT hồi tĩnh, sau đó hát và vỗ tay. -GV cùng HS hệ thống lại bài học. -Về nhà ôn 8 ĐT của bài TD PTC đã học. -Giáo viên ... ng: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật - Yêu cầu HS nêu 1kg = ?g -Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: GV gt trực tiếp b/ Luyện tập: Bài 1: GV HD * Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474g? -KL: Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số TN. * Viết lên bảng: 760g + 240g 1kg -HD HS cộng vế trái đưa về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh 2 vế 760g + 240g = 1kg 1kg - YC HS tự làm các phần còn lại - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề - BT cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn? - Số gam kẹo đã biết chưa? Tóm tắt: 4 gói kẹo, 1 gói : 130g 1 gói bánh: 175g -YC HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: GV HD tương tự BT 2. ØChú ý: -YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g. 1kg 400g ?g ?g ?g -YC HS tự giải - Nhận xét, Chấm bài và ghi điểm cho HS. Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. 4/ Củng cố : -Hỏi : 1kg = ?g -GD HS áp dụng trong thực tế: mua bán 5/Dặn dò: - Nhận xét tiết học - YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I . Mục tiêu: -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II . Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa” III . Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. -Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân, 2/Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + GV cho ôn luyện cả 8 động tác mỗi lần tập liên hoàn. +Hô liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó. +GV hô nhịp, từ lần 3 để cán sự vừa hô nhịp vừa tập. GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS. + Khi tập luyện GV có thể chia tổ tập theo các khu vực đã phân công, khuyến khích tổ chức cho các em tập luyện dưới hình thức thi đua. Nếu cán sự điều khiển, để các em có thể thuộc bài ngay, trước mỗi động tác GV nhắc cán sự phải nêu tên động tác rồi mới đếm nhịp để tập luyện. +Các tổ lần lược biểu diễn 1 lần bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. Tổ nào tập đúng, đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh sân. *Mỗi tổ thực hiện liên hoàn 1 lần bài thể dục với. -Chơi trò chơi “Đua ngựa”. (GV hướng dẫn như tiết 26) 1.Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét giờ học . -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bÞ kiểm tra. . BẢNG CHIA 9 I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. KN: Thực hành chia cho 9 ( chia trong bảng) TĐ: Áp dụng bảng chai 9 để giải BT có liên quan. II/ Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: GV gt bảng chia 9 từ bảng nhân 9-Ghi tựa. b/ Lập bảng chia 9: - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”. - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc. * Tướng tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2 và 27 : 9 = 3. *Từ phép nhân 9 ta lập được bảng chia 9 * Học thuộc bảng chia 9: - YC HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 . - Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong bảng chia 9? - YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh bảng chia 9 . c/ Thực hành: Bài 1: - Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS suy nghĩ tự làm bài - Tự KT bài của nhau. -Lưu ý HS những phép tính gạch dưới - Nhận xét – ghi điểm. Bài 2: -Xác định YC của bài, sau đó chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột. - YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -? Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? * YC HS giải thích với các phép tính còn lại. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? -YC HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề. -YC HS tự làm vào vở. -HD HS so sánh cách giải của 2 bài toán: lời giải khác nhau, đơn vị tính khác nhau; phép tính giống nhau -Chữa bài và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố: -Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 . -GDHS tính toán nhanh hơn trong thực tế 5/Dặn dò: -Về nhà học thuộc lòng bảng chia. -Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu: KT: Nghe viết chính xác đoạn từ Sáng hôm ấylững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ. KN: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt ay/ ây, l/n, hoặc i/iê. TĐ: Yêu thích môn chính tả II/ Đồ dùng: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: GV gt trực tiếp-Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - ? đoạn văn có những nhân vật nào? * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Lời nhân vật phải viết ntn? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV treo bảng phụ * Chấm bài: Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: Bài 2: Gọi HS đọc YC. YC HS tự làm. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Tiến hành tương tự BT2. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4/ Củng cố: -Yêu cầu HS lên bnag3 viết lại những từ đã viết sai. -GDHS: trình bày sạch sẽ bài viết, rèn chữ viết đẹp 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. . NHỚ VIỆT BẮC I/ Mục tiêu: 1/Đọc thành tiếng: KT: Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. TĐ: Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm. 2/Đọc hiểu: KT: Hiểu nghĩa của các TN trong bài: Việt Bắc, đèo, dang, phách ân tình, thuỷ chung, KN: Hiểu: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con ngưởi Tây Bắc khi đánh giặc. TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc. II/ Đồ dùng: Bản đồ VN Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ ghi phần luyện đọc III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Người liên lạc nhỏ. +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? +Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng? +Cách đi đường của 2 bác cháu ntn? +Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Treo bản đồ Việt Nam. a/ GTB:. b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - YC 2HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. -GV chia khổ 1 thành 2 phần +Phần đầu: 4 câu đầu +Phần 2: 6 câu cuối - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh bài thơ. c/ HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là: “ta”, “mình”. Em hãy cho biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ những ai? - Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những ai? -Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói lên: a/ vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc. b/Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc. * Bạn nào nêu được ND chính của bài thơ? d/ Học thuộc lòng bài thơ: - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. -YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 4/ Củng cố : ?Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc ntn? -GDHS yêu dất nước , yêu con người VN 5/Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Hũ bạc của người cha.
Tài liệu đính kèm: