Tập đọc – kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng: anh Núp, nên, bok Pa,
-Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
*H yếu(Vinh, Long, Hoa, Thịnh) luyện đọc đúng theo đoạn
2.Rèn kĩ năng đọc, hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ trong chú giải.
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
B.Kể chuyện:
1.Rèn kĩ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật trong chuyện.
*H yếu biết kể một đoạn mà mình thích
2.Rèn kĩ năng nghe:nghe và nhận xét lời kể của bạn
tuần 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 Sinh hoạt tập thể Chào cờ Tập đọc – kể chuyện Người con của Tây Nguyên I.Mục tiêu: A.Tập đọc: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng: anh Núp, nên, bok Pa, -Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. *H yếu(Vinh, Long, Hoa, Thịnh) luyện đọc đúng theo đoạn 2.Rèn kĩ năng đọc, hiểu: -Hiểu nghĩa các từ trong chú giải. -Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. B.Kể chuyện: 1.Rèn kĩ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật trong chuyện. *H yếu biết kể một đoạn mà mình thích 2.Rèn kĩ năng nghe:nghe và nhận xét lời kể của bạn II.Đồ dùng dạy học -ảnh anh hùng Núp trong SGK III.Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ (2-3’) -Gọi H đọc nối tiếp đoạn bài: Nắng Phương Nam -Hỏi nội dung đoạn. -Nhận xét. Chấm điểm. 2.Giới thiệu bài (1-2’) 3.Hướng dẫn đọc và luyện đọc (33-35’) *Đọc mẫu cả bài-giới thiệu chia đoạn:3 đoạn (+)Đoạn 1: -Câu 1: HD đọc đúng: anh Núp. -Câu nói của anh Núp: HD đọc đúng: nên, bokPa- đọc giọng mộc mạc, tự hào-> Đọc mẫu. -Câu nói của anh Thế: giọng vui->Đọc mẫu -Giải nghĩa:Núp, bok/SGK -HD đọc đoạn:Đọc đúng dấu chấm, dấu phẩy, giọng đọc nghiêm trang-> Đọc mẫu -Gọi H đọc bài -Nhận xét, cho điểm (+)Đoạn 2: -Câu 7: đọc đúng: anh Núp-Lời nói của cán bộ, hào hứng, sôi nổi, rắn rỏi, rõ ràng -Câu 8:Lời dân làng->To, sôi nổi, chậm-> Đọc mẫu. -Giải thích:lũ làng, mạnh hung/SGK. -HD đọc đoạn:Đọc đúng dấu chấm, dấu phẩy, phân biệt giọng đọc các nhân vật, lời dẫn truyện -Gọi H đọc bài -Nhận xét, cho điểm (+)Đoạn 3: -Câu 1: đọc đúng: lụa -Giải thích: coi: xem. -HD đọc đoạn:Đọc đúng dấu chấm, dấu phẩy, phân biệt giọng đọc các nhân vật, lời dẫn truyện, giọng trang trọng, cảm động. -> Đọc mẫu. -Gọi H đọc bài -Nhận xét, cho điểm *Đọc nối đoạn -Nhận xét. Chấm điểm. *HD đọc cả bài:đọc phát âm đúng, phân biệt lời các nhân vật Nhận xét (1’) -Nhận xét bài đọc của H qua tiết 1. -2-3 yếu H đọc. -H yếu nhắc tên bài *Đọc thầm theo G -1 H đọc mẫu, 3-4 H đọc. -3-4 H đọc dãy. -1 H đọc mẫu, 3 -4 H đọc. -1H đọc chú giải -3 -5 đọc(H yếu+ trung bình).Nhận xét bạn -1 H khá đọc mẫu, 3 -4 H đọc. -3-4 H yếu đọc -1H đọc chú giải -1 H khá đọc mẫu, 3 -5 H đọc, nhận xét bạn -1 H khá đọc mẫu, 3 - 4 H đọc. -3 -5 đọc.Nhận xét bạn *2-3 lượt H đọc. *1-2H khá đọc Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4.Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’) *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1,TL câu hỏi 1 ?Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? ->Anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên được đi dự đại hội tỉnh -> Lúc về anh đã kể chuyện gì->Đoạn 2 *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2. Trả lời câu hỏi2 ?ở đại hội về, anh Núp đã kể cho dân làng nghe những gì? ? Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? ?Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ ntn? ->Dân làng rất tự hào về thành tích của mình-> Đoạn 3 *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3. TL câu hỏi 4 ?Đại hội tặng dân làng những gì? ? Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao? ?Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? 5.Luyện đọc lại (5-7’) -Đọc diễn cảm đoạn 3. -Gọi H đọc. -Nhận xét. Chấm điểm. 6.Kể chuyện (15-17’) *Yêu cầu H đọc thầm. Xác định yêu cầu. -Yêu cầu : Kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật . -Gọi H đọc đoạn kể mẫu. ? Trong đoạn văn mẫu, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? -Chú ý lời xưng: “Tôi”. *Kể mẫu đoạn 1 theo lời anh Thế. -HD kể *Yêu cầu H kể trong nhóm. -Gọi một số H kể. *Nhận xét chung. 7.Củng cố, dặn dò (4-6’) ?Nêu ý nghĩa truyện ? -Nhận xét giờ học (H yếu trả lời theo bạn) *Đọc thầm TL: - Anh Núp được tỉnh cử đi đại hội thi đua. *Đọc thầm, TL: -Đất nước mình rất giỏi. -Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa công kênh đi khắp nhà. -Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ Lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy! Đúng đấy. *Đọc thầm TL: -Đại hội tặng dân làng một cái ảnh một huân chương cho Núp. -Mọi người coi vật đó rất thiêng liêng nên rửa tay thật sạch, cầm lên coi đi coi lại -Ca ngợi anh hùng Núp,dân làng. -Thi đọc hay đoạn 3(H khá + giỏi). *Đọc thầm. 1 H nêu yêu cầu. -1 H đọc. -Nhân vật Núp. *Nghe. *Kể trong nhóm cặp. -Một số H kể. -H khác nhận xét. -Ca ngợi anh hùng Núp. Toán(Tiết 61) So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I.Mục tiêu: -Kiến thức: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Kĩ năng: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. *H yếu(Vinh, Long, Hoa, Xuân, Vinh) bước dầu nắm được cách so sánh II.Đồ dùng dạy học -Thanh giấy -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) -G đưa bài toán:Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ? -Yêu cầu H làm bảng con -Gọi H đọc lời giải -Nhận xét 2.Giới thiệu bài(1-2’) 3. Dạy bài mới (13-15’) *Từ bài cũ. G yêu cầu H so sánh đoạn AB với đoạn CD -Yêu cầu H so sánh trên thanh giấy -Nhận xét ->Chốt: Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. -Yêu cầu H nhận xét 2 số đo của 2 đoạn: ?Số nào là số bé ? Số nào là số lớn ? ?Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm theo mấy bước ? -Yêu cầu nhiều H nhắc lại. *Bài toán: -Nêu bài toán. -Yêu cầu H đọc bài toán, nêu yêu cầu -Hướng dẫn H tóm tắt -Hướng dẫn H giải bài toán vào nháp. ? Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm theo mấy bước ? 4. Luyện tập – Thực hành (15-17’) Bài 1/61 (VBT) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu H đọc mẫu, hướng dẫn mẫu -Yêu cầu H làm vở bài tập, quan sát hướng dẫn H yếu -Gọi H đọc bài làm, nêu cách làm *Kiến thức: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. *Chốt: Cách làm. Bài 3/61 (Miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Hướng dẫn H làm việc nhóm đôi -Gọi 1 số nhóm trình bày -Nhận xét *Kiến thức: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2/61 (Vở) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Hướng dẫn H phân tích bài toán -Hướng dẫn H làm bài -Yêu cầu H làm vở -Gọi 1 H làm bảng phụ, chấm chữa *Kiến thức: Giải toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. *Chốt:Cách trình bày bài Dự kiến sai lầm Bài 2: sai câu trả lời, đáp số 5. Củng cố, dặn dò (1-3’) ?Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn ? -Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm . .... . . -Đọc bài toán -Giải vào bảng con. -Đọc bài giải. -H yếu nhắc lại yêu cầu bài -Đoạn AB là 1 phần. CD là 3 phần. -Đoạn AB chính bằng 1 trong 3 phần đoạn CD. -H thực hành trên giấy -Nhiều H nhắc lại. -2 là số bé, 6 là số lớn. -Làm theo 2 bước: +Bước 1: Tìm số lớn gấp mấy lần số bé. +Bước 2: Kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn. -Một số H nhắc lại. -Đọc thầm. -H nêu yêu cầu bài toán -Làm bài vào nháp. -Nêu lại 2 bước tính. -Nhiều H nhắc lại. - H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -1-2 H yếu đọc mẫu -Làm vở bài tập -H nêu cách làm - H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Làm việc nhóm đôi -Một số nhóm trình bày -Đọc thầm đề bài, đọc to, nêu bài toán -Giải vào vở.1 H làm bảng phụ Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn trên số lần là: 24 : 6=4(lần) Vậy số sách ở ngăn trên = 1/4 số sách ở ngăn dưới ĐS:1/4 -Nhiều H nhắc lại 2 bước làm. Đạo đức(Tiết 13) Tích cực tham gia việc lớp - việc trường (tiếp) I.Mục tiêu -H hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc lớp việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp việc trường. -H tích cực, biết quý trọng các bạn biết tham gia việc lớp việc trường II.Đồ dùng dạy học - Tấm bìa màu: xanh, đỏ. III.Các hoạt động dạy và học HOạT động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(2-5’) ?Em đã tham gia việc gì ở lớp ở trường? -Nhận xét 2. Khởi động (2-3’) -G yêu cầu H hát bài : Em yêu trường em -gtb và ghi bảng 3.Xử lý tình huống (8-10’) *Mục tiêu: H biết thể hiện tích cực tham gia việc lớp việc trường trong tình huống cụ thể *Cách tiến hành -G chia lớp làm 4 nhóm và tham giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lý tình huống BT4/21 -Gọi các nhóm trình bày -Nhận xét ->G kết luận:Là bạn của Tuấn, em khuyên Tuấn đừng nên từ chối 4. Đăng kí tham gia vào việc lớp, việc trường (10-13’) *Mục tiêu::Tạo cơ hội cho H thể hiện sự tích cực tham gia vào việc lớp, việc trường. * Cách tiến hành - G nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . -G sắp xếp và giao việc cho mỗi nhóm – yêu cầu các nhóm thực hiện -Gọi các nhóm trình bày -Nhận xét -> G kết luận :Tham gia việc lớp ,việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi H 5. Củng cố, dặn dò (1-2’) -G nhận xét giờ học -H trung bình kể -H hát bài : Em yêu trường em - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, góp ý -H suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia -Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to phiếu cho cả lớp cùng nghe. -H hát bài: Lớp ta đoàn kết Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Thể dục(Tiết 25) Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II . Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, tranh bài thể dục. II . Nội dung - phương pháp: Nội dung Đlượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. -G nhận lớp, H tập hợp, điểm số, báo cáo - G phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Khởi động H: + chạy chậm 1 vòng + Khởi động các khớp. + Chơi trò chơi: “Kết bạn” 2. Phần cơ bản a. Ôn luyện 7 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy. b. Học động tác điều hoà c. Chơi trò chơi: Chim về tổ 3. Phần kết thúc - H thả lỏng cơ thể vỗ tay theo nhịp và hát - G cùng H nhắc lại nội dung bài, hệ thống bài học. - ... hữ nhật theo chiều dọc, cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo H, U +Bước 3: Dán chữ H, U. - Kẻ đường chuẩn, sắp chữ cho cân đối . - Bôi hồ vào các mặt kẻ ô, dán vào vị trí đã định . - Đặt 1 tờ giấy lên chữ, miết nhẹ *Gọi H nhắc lại các bước 5.Yêu cầu H thực hành (6-7’) -Quan sát, giúp đỡ H. 6.Nhận xét tiết học (1-2’) -Nhận xét 1 số sản phẩm của H. -Dặn dò giờ sau mang đủ đồ dùng để thực hành. -Lớp trưởng báo cáo. -Cao 5ô -Rộng 3 ô. -Gấp đôi hai nửa giống nhau - Quan sát. - Quan sát. - Quan sát. *2 H nêu. +Bước 1: Kẻ chữ H, U. +Bước 2: Cắt chữ H, U. +Bước 3: Dán chữ H, U. *Thực hành cắt dán chữ H,U Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008 Toán(Tiết 65) Gam I.Mục tiêu:Giúp H: -Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. -Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai cân đĩa và cân đồng hồ. -Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. *H yếu(Long, Hoa, Thịnh, Vinh, Xuân) biết đọc, viết kí hiệu đơn vị đo khối lượng gam, bước đầu biết vận dụng vào giải toán II.Đồ dùng dạy học -Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) -Gọi H lên cân 1 vật bằng cân đĩa nặng 1 kg. -Tính: 15 kg + 24 kg = 70 kg – 48 kg = 2. Giới thiệu bài(1-2’) 3.Dạy bài mới (12-15’) ?Nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học? ->Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta có một dơn vị đo khối lượng khác -Giới thiệu đơn vị gam, cách viết, nêu mối liên hệ giữa gam và ki – lô - gam. -Viết mẫu chữ viết tắt :g: 1000 g = 1 kg. -Gọi H nhắc lại. Viết bảng con. -Giới thiệu các quả cân thường dùng: 5g, 10g -Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ(các vạch cân, cách cân). -Thực tế hay dùng đơn vị lạng :1lạng-100g *Thực hành cân 1 vật:1 quyển sách -Gọi H lên thực hành cân và đọc kết quả cân. -Nhận xét 4. Luyện tập thực hành (15-17’) Bài 1/65 (miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Hướng dẫn H thảo luận nhóm đôi: 1hỏi- 1trả lời -Gọi các nhóm trình bày ?Vì sao em biết 3 quả táo cân nặng 700g?Bằng mấy lạng? *Kiến thức: Đọc kết quả cân của một vật khi cân bằng cân hai đĩa. *Chốt:Cách đọc Bài 2/66 (miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Hướng dẫn H thảo luận nhóm đôi: 1hỏi- 1trả lời -Gọi các nhóm trình bày ?Vì sao em biết bắp cải cân nặng 600g?Bằng mấy lạng? *Kiến thức: Đọc kết quả cân của một vật khi cân bằng cân đồng hồ *Chốt: Cách đọc Bài 3/66 (Bảng con) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Gọi H yếu đọc mẫu -G đọc cho H làm bảng con -Gọi H yếu nêu cách làm *Kiến thức: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. *Chốt: Cách làm. ?Khi thực hiện tính có kèm đơn vị đo độ dài em làm ntn? Bài 4/66 (Nháp) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu H tóm tắt bảng con, gọi H đọc bài toán dựa vào tóm tắt -Yêu cầu H làm nháp, gọi 1H làm bảng phụ -Quan sát hướng dẫn H yếu *Kiến thức: áp dụng đơn vị đo độ dài vừa học vào giải toán. *Chốt:Cách trình bày Bài 5/66 (Vở) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu H tóm tắt bảng con, gọi H đọc bài toán dựa vào tóm tắt -Yêu cầu H làm vở, gọi 1H làm bảng phụ -Quan sát hướng dẫn H yếu *Kiến thức: áp dụng đơn vị đo độ dài vừa học vào giải toán. *Chốt:Cách trình bày Dự kiến sai lầm Bài 3: Viết kết quả thiếu đơn vị. 5. Củng cố, dặn dò (1-3’) -Yêu cầu H nhắc lại đơn vị vừa học. ?1 kg = ? g. Rút kinh nghiệm . . . -Thực hành cân. Đọc kết quả cân được. -Làm vào bảng con. -H yếu nhắc lại tên bài -Đơn vị đo khối lượng đã học là ki – lô - gam. -Quan sát. -1-2 H nhắc lại. Viết bảng con: 1000 g = 1 kg. -Quan sát. -Quan sát. -H quan sát. -Mang 1 quyển sách (vở, bút, hộp đồ dùng ) lên cân và đọc kết quả khi cân được. -H đọc thầm và nêu yêu cầu -H thảo luận nhóm đôi -1 số nhóm trình bày -Nhìn vào số ghi khối lượng đo một quả cân 500g, một quả cân 200g cộng lại bằng 700gam. Bằng 7 lạng -H đọc thầm và nêu yêu cầu -H thảo luận nhóm đôi -1 số nhóm trình bày -Nhìn vào số ghi khối lượng đo. Bằng 6 lạng -Đọc thầm và nêu yêu cầu -1-2 H đọc yêu cầu -H làm bảng con -H yếu nêu lại cách làm -Khi viết kết quả cần ghi kèm đơn vị đo -Đọc thầm và nêu bài toán -H tóm tắt bảng con, 1-2 H dựa vào tóm tắt đọc bài toán - H làm nháp, 1H làm bảng phụ Trong hộp sữa có số gam sữa là: - 58 =397(Gam) ĐS: 397gam -Đọc thầm và nêu bài toán -H tóm tắt bảng con, 1-2 H dựa vào tóm tắt đọc bài toán - H làm vở làm bảng phụ 4 túi mì cân nặng là: 210 x 4 = 840 (gam) ĐS: 840 gam Tập làm văn(Tiết 13) Viết thư I.Mục tiêu:Giúp H biết: -Viết một bức thư cho bạn theo gợi ý trong SGK. -Viết thành câu dùng từ đúng, biết trình bày đúng hình thức viết thư *H yếu dưới sự hướng dẫn của G viết một bức thư II.Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn nội dung lên bảng. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ (1-2’) -Trả bài – nhận xét bài: cảnh đẹp đất nước. 2.Giới thiệu bài(1-2’) 3.HD viết thư(8-10’) ?Đọc yêu cầu bài? ?Em sẽ viết thư cho ai ? Để làm gì ? ?Hãy nhắc lại cách trình một bức thư? -HD H viết từng phần. ?Em định viết thư cho ai? ?Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó -Hướng dẫn : nêu lý do, giới thiệu về mình – hỏi thăm sức khỏe của bạn, hẹn thi đua cùng bạn học tốt -Cuối thư em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và nhớ ghi rõ tên , địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời . -Yêu cầu H thảo luận nhóm và trả lời 4.HD H cách trình bày thư (15-17’) -G hướng dẫn H cách trình bày 1 bức thư lưu ý viết câu đủ ý, đúng chính tả -Yêu cầu H tự viết thư, quan sát hướng dẫn H yếu -Gọi một số H trình bày thư trước lớp - Nhận xét bổ sung cho điểm H 5.Củng cố, dặn dò (1-2’) -Nhận xét tiết học -H về nhà hoàn thành tiếp bức thư -H yếu nhắc tên bài -1-2 H đọc -Cho bạn – làm quen . -Đầu thư, nội dung thư, lời chúc -3- 5 H trả lời -1 H nói phần mở đầu -theo dõi nhận xét bạn -1-2H khá nói -Nghe hướng dẫn sau đó 1 H nói nội dung này trước lớp –cả lớp theo dõi nhận xét . -H thảo luận nhóm đôi -1 số nhóm trình bày –nhóm khác nhận xét -H làm việc cá nhân viết thư -4-5H đọc, cả lớp theo dõi nhận xét Tự nhiên và xã hội(Tiết 26) Không chơi các trò chơi nguy hiểm I.Mục tiêu: Sau bài học, H có khả năng: -Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. -Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. -Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. II.Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh SGK III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(3-5’) ?Kể một số hoạt động ngoài giờ ở trường em? ?Em thích hoạt động nào nhất vì sao? -Nhận xét 2.Giới thiệu bài(1-2’) 3. Quan sát theo căp(8-12’) *Mục tiêu: -Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn -Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. *Cách tiến hành: +Bước 1: Hướng dẫn H quan sát hình/50, 51. Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. ? Tranh vẽ gì? ? Chỉ và nói tên trò chơi nguy hiểm trong tranh ? Điều gì có thể xảy ra nếu chơi những trò chơi đó? ? Em sẽ khuyên các bạn trong tranh điều gì? +Bước 2: Gọi H trình bày. -Nhận xét =>Kết luận: Sau giờ học căng thẳng cần vui chơi, vận động. Xong không nên vui chơi quá sức, không chơi trò chơi nguy hiểm, quá sức 4.Thảo luận nhóm(10-12’) *Mục tiêu: Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường *Cách tiến hành: +Bước 1: Thảo luận nhóm -Yêu cầu H kể các trò chơi mà các em thường chơi +Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Phân tích thêm tại sao một số trò chơi lại nguy hiểm: Bắn súng cao su dễ vào mắt, trèo cây có thể gẫy tay, chân. Đá bóng thì ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn, ảnh hưởng đến giờ học tiếp =>Nhận xét H trong lớp chơi các trò chơi trong giờ giải lao 5.Củng cố ,dặn dò(2-3’) -Gọi H đọc nội dung bài học -Nhận xét giờ học -H kể -H khác nhận xét -Nhắc lại đầu bài -Thảo luận theo cặp: -Một số H trình bày. -Nhận xét nhóm bạn -H kể trong nhóm.Nhóm trưởng ghi lại. +Chọn trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hểm. -Một số nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét -2-3 H nêu Thể dục (Tiết 26) Ôn bài thể dục phát triển chung .Trò chơi: Đua ngựa I .Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi : Đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi . II . Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, tranh bài thể dục III .Các hoạt động dạy và học Nội dung đ lượng phương pháp 1.Phần mở đầu -H tập hợp lớp, điểm số, báo cáo -G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - H: + Chạy chậm thành 1 vòng tròn. + Khởi động các khớp. + Chơi trò chơi: Chẵn lẻ 2. Phần cơ bản a. Ôn bài thể dục phát triển chung. b. Học trò chơi: Đua ngựa 3. Phần kết thúc - H: Đứng thả lỏng, vỗ tay, hát. - G và H nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học 1-2 phút 1 phút 1 vòng 1-2 phút 1-2 phút 10-12 phút 8-10 phút 1-2 phút 1-2 phút 1 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * G - Chia tổ, yêu cầu H tự luyện tập. - Tập lại bài thể dục, mỗi động tác: 2 x 8 nhịp. - G quan sát, tuyên dương tổ tập đẹp nhất. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - H chơi thử ( cưỡi ngựa, trao ngựa ) - H tham gia chơi thi giữa các tổ. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu -Giúp H nhận thấy ưu khuyết điểm của mình -Giúp H có ýthức phấn đấu vươn lên trong học tập -Giúp H rèn kĩ năng nói cho H – thư giãn cho H II. Các hoạt động dạy học 1.Nhận xét tuần 13 -Đôi bạn cùng tiến báo cáo hoạt động của mình -Tổ trưởng báo cáo điểm 9,10 –việc làm bài chuẩn bị ở nhà -Lớp trưởng nhận xét về vệ sinh cá nhân trong tuần, trực nhật( lau bảng, kê bàn ghế, tắt điện, đóng cửa) -G nhận xét, tổng kết lại +Tuyên dương :.. +Nhắc nhở : 2.Kế hoạch tuần 14 -Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học, sĩ số - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến -Vừa hoàn thành chương trình tuần 14, vừa tập thể dục chào mừng ngày 22-12 3. Chương trình văn nghệ
Tài liệu đính kèm: