1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
87 : 3 92 : 5
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
TUẦN 15 Từ ngày 14/12/2011 đến 18/12/2011 Thứ/ ngày T Môn Tên bài dạy Thứ hai 14/12 1 Chào cờ 2 Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 3 Tập đọc Hũ bạc của người cha 4 TĐ-KC Hũ bạc của người cha Thứ ba 15/12 1 Thể dục Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung 2 Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (T2) 3 Chính tả Nghe viết: Hũ bạc của người cha 4 Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên Thứ tư 16/12 1 Toán Giới thiệu bảng nhân 2 LT & Câu Từ ngữ về các dân tộc - Luyện tập về so sánh 3 TNXH Các hoạt động thông tin liên lạc 4 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2) 5 Âm nhạc Bài ngày mùa vui (Lời 2) - GT một vài nhạc cụ dân tộc Thứ năm 17/12 1 Toán Giới thiệu bảng chia 2 Chính tả Nghe viết: Nhà rong ở Tây Nguyên 3 Tập viết Ôn tập chữ hoa L 4 Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật (Xé dán) Thứ sáu 18/12 1 Toán Luyện tập 2 Tập làm văn Nghe kể : Dấu cày - Giới thiệu Tổ em. 3 TNXH Hoạt động nông nghiệp. 4 Thủ công Cắt dán chữ V. 5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2011 Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ ------------------------------------------ Tiết 2: Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu HS biết đ/ tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Giáo dục HS thích học toán. Bài 1(cột 1,3,4) Bài 2,3 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng con C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính: 87 : 3 92 : 5 - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. c) Luyện tập Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - Chuẩn bị tốt bài T2 - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. - Vài HS đọc lại - HS xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 36 47 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 872 4 375 5 390 6 905 5 07 218 25 75 30 65 40 181 32 0 0 05 0 0 - Có 234HS xếp thành các hàng mỗi hàng ..... - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng Đ/ S: 26 hàng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Viết ( theo mẫu) - Lớp đọc thầm - Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài: + giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ... Tiết 3,4: Tập đọc - Kể chuyện: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA A/ Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện ) GDHS B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “ Nhớ Việt Bắc“. - Nêu nội dung bài thơ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai. - HS đọc đoạn nối tiếp - Gọi 5 em đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài . - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Mời một học sinh đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Liên hệ thực tế d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - mời 1 em đọc cả truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. ) Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. H/dẫn HS kể chuyện: Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. đ) Củng cố, dặn dò : - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao? - Dặn về nhà tập kể lại truyện. - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lắng nghe. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . - 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng . + Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời : + Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . - 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát - Một học sinh đọc đoạn 4 và 5. lớp đọc thầm: + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con". - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Tự nêu ý kiến của mình. Tiết 5: Tự nhiên xã hội : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC A/ Mục tiêu: HS biết: - Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. B/ Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư , điện thoại đồ chơi. C/ Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý sau: + Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về nhữnh hoạt động diễn ra của bưu điện ? + Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? * Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV kết luận: Bưu điện giúp chúng ta chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nướcng giữa trong nước và nước ngoài . * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1 : - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận theo gợi ý : + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của hoạt động phát thanh, truyền hình ? Bước2 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở phát tin tức trong và ngoài nước, giúp ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, ... . Liên hệ thực tế. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi " Chuyển thư" - Nêu cách chơi và luật chơi.(SGV) - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi chính thức 3) Củng cố - Dặn dò - HS đọc bài học - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài mới : HĐ nông nghiệp - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận theo gợi ý. - Lần lượt ... ------------------------------ Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH A/ Mục tiêu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chổ trống ( BT2 ). Dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói câu có hình ảnh so sánh) (BT3 ) Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4 ). Gdhs Yêu thích học tiếng việt . B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam. - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh minh họa BT3 trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em làm lại bài tập 2, ba câu văn ở BT4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu các nhóm làm bài vào tờ giấy to, xong dán bài trên bảng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó. - Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu thực hiện vào VBT. - Mời 4 em lên bảng điền từ, đọc kết quả. - Giáo viên theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 4 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời HS tiếp nối đọc bài làm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng . 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi,nhận xét bài bạn . - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài: Kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp viết tên các dân tộc vào VBT theo lời giải đúng: + Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Hmông, + Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na + Khơ - me, Hoc, xtriêng,... - Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài . - 3 em lên bảng điền từ, lớp nhận xét bổ sung. Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang; Nhà rông; Nhà sàn; Chăm. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3 . - 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung: + Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa. + Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - Học sinh đọc nội dung bài tập 4. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nối tiếp dọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. Các từ cần điền: như núi Thái Sơn - như nước trong nguồn chảy ra - bôi mỡ - núi (trái núi). - 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta. --------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT A/ Mục tiêu - Học sinh hiểu đặc điểm hình dáng của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích - Thêm yêu mến các con vật hơn. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh một số con vật - Hình gợi ý cách nặn - Đất nặn, giấy màu III. Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài: Hơm trước chúng ta đã tìm hiểu một số con vật thơng qua bài vẽ 14 (vẽ con vật quen thuộc). Chúng ta có thể nặn bằng đất hay xé dán bằng giấy màu thông qua bài hôm nay. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giới thiệu các tranh ảnh đã chuẩn bị cho các em quan sát để nhận ra: - Tên các con vật trên là gì ? - Các bộ phận chính của con vật ? - Đặc điểm của con vật ? - Em thích con vật nào nhất ? - Em dự định nặn con vật gì ? con vật đó có đặc điểm gì khác với các con vật khác? Hoạt động 2: Cách nặn con vật - Nặn bộ phận chính trước: mình, đầu. - Nặn các chi tiết sau: chân, đuôi, tai. - Ghép dính thành con vật. - Chú ý tạo dáng các con vật: đi, chạy... - Có thể nặn con vật bằng một màu hoặc nhiều màu. Hoạt động 3: Thực hành - Các em có thể nặn một con vật hoặc hai con vật theo ý thích của mình (nặn các bộ phận rồi ghép dính lại hoặc nặn từ một thỏi đất). - Giáo viên bao quát lớp hướng dẫn học sinh làm bài. - Tổ chức cho học sinh nặn theo nhóm theo từng chủ đề. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. Cho học sinh nhận xét: + Hình dáng, đặc điểm con vật - Tìm ra những con vật mà em thích nhất. --------------------------------------------------- Tiết 4: Thủ công: CẮT DÁN CHỮ V A/ Mục tiêu: - Học sinh biết : - Kẻ, cắt, dán chữ V . Kẻ cắt, dán được chữ V các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. GDHS Học sinh thích cắt , dán các chữ. B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu của chữ V đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy để rời.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công. C/ Hoạt động dạy - học: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát. - Cho học sinh quan sát mẫu chữ V và nêu nhận xét: + Nét chữ rộng mấy ô? + Hãy so sánh nửa bên phải và nửa bên ytais của chữ V? + Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái của chữ V sẽ như thế nào? - GV dùng mẫu chữ V chưa dán thao tác cho HS quan sát * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ chữ V - Hướng dẫn các quy trình kẻ, cắt và dán chữ V như trong sách giáo viên . - Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ V vào giấy nháp . * Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. - GV nhận xét và nhắc lại các bước thực hiện theo quy trình. - Theo dõi giúp đỡ các em. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, biểu dương những em làm sản phẩm đẹp. c) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị giấy TC, kéo ... giờ sau học cắt chữ E.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Cả lớp quan sát mẫu chữ V. + Nét chữ rộng 1ô. + Giống nhau. + Trùng khít nhau. - Lớp quan sát GV thao tác mẫu. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ V theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp. - Thực hành cắt trên giấy thủ công theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét, bình nhóm, CN làm sản phẩm đẹp. ------------------------------------------------------ Tiết 2: Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI :NGÀY MÙA VUI (TIẾT 2) GIỚI THIỆU VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC A/ Mục tiêu : - Học sinh hát đúng giai điệu lời 2 của bài hát. Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn bầu , nguyệt , tranh . - Giáo dục học sinh tình yêu dân ca và các nhạc cụ . B/ Đồ dùng dạy học: - Băng nhạc bài hát và máy nghe. Chép lời 2 lên bảng phụ . - Tranh ảnh 1 vài nhạc cụ dân tộc. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về các đồ dùng liên quan tiết học mà học sinh chuẩn bị . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Dạy lời 2 của bài hát. - Cho học sinh ôn lại lời 1 bài hát ngày mùa vui . - Cho học sinh nghe băng nhạc lời 2 bài hát - Cho học sinh đọc đồng thanh lời 2 bài hát . - Dạy hát từng câu . - Luyện tập luân phiên theo nhóm . - Hát lời 1 và lời 2 kết hợp Gõ đệm - Hát kết hợp với múa đơn giản . - Từng nhóm học sinh thi biểu diễn trước lớp . *Hoạt động 2 : - Giới thiệu đến học sinh một vài nhạc cụ dân tộc - Nêu tên gọi từng nhạc cụ theo tranh vẽ hoặc vật thật * Hoạt động 3 : Nghe nhạc . -C ho học sinh nghe bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời bài hát. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các dụng cụ học tập của các tổ viên tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh nhắc lại tên bài hát “ Ngày mùa vui“ - Lớp thực hiện ôn lời 1 của bài hát trên cơ sở đó tập lời 2 bài hát . + Lớp lắng nghe lời 2 bài hát qua băng. - Cả lớp đọc đồng thanh lời ca. - Hát từng câu theo GV. - Hát luân phiên từng nhóm . - Học sinh hát bài hát kết hợp với múa đơn giản – Các nhóm lần lượt lên thi biểu diễn trước lớp - Quan sát tramh hoặc vật thật để nêu tên nhạc cụ : Đàn bầu , đàn nguyệt , đàn tranh . - Lớp nghe nhạc về các bài hát dành cho thiếu nhi hoặc nhạc không lời của các nhạc cụ . Tiết 1: Thể dục: KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG A/ Mục tiêu : Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. B/ Địa điểm phương tiện : Sân bãi vệ sinh sạch sẽ, ghế GV ngồi kiểm tra. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Hướng dẫn học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội quy tiết kiểm tra . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Làm theo hiệu lệnh ) 2/Phần cơ bản : - Giáo viên yêu cầu lớp chia ra thành các tổ để giáo viên kiểm tra bài TDPTC ( 8 động tác ). - Lớp tập theo hàng ngang . - Mỗi lượt 4 em lên thực hiện 1 lần bài TD. - GV theo dõi đánh giá từng em. + Hoàn thành : Thuộc từ 4 động tác trở lên thực hiện các động tác tương đối đúng thuộc từ 7 – 8 động tác với chất lượng thực hiện các động tác tốt có ý thức tốt sẽ được đánh giá hoàn thành tốt . + Chưa hoàn thành : Học sinh chỉ thuộc được 3 động tác và thực hiện được các động tác khác của bài thể dục nhưng còn sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập. * Chơi trò chơi “ Chim về tổ “. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện bài TD vào buổi sáng. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV =====================================================
Tài liệu đính kèm: