+ 2 HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung của bài - Nhận xét bạn đọc
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc đoạn
+ Đọc nối tiếp đoạn- Kết hợp luyện đọc câu khó
+ Đọc đoạn theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm + Bình chọn nhóm đọc hay
- Đọc cả bài + 4HS đọc cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - HS trả lời
c. HĐ 3 : Đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay
Tuần 17 Ngày soạn: 9 / 12 / 2008 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 Thủ công Cắt, dán chữ: Vui vẻ Chuyển buổi 1 sang .. Tiếng việt (ôn) Luyện đọc – Kể chuyện : Mồi Côi xử kiện I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Mồ Côi xử kiện - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS. II. Đồ dùng - GV : SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Về quê ngoại + 2 HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung của bài - Nhận xét bạn đọc 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc đoạn + Đọc nối tiếp đoạn- Kết hợp luyện đọc câu khó + Đọc đoạn theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc cả bài + 4HS đọc cả bài b. HĐ 2 : Đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - HS trả lời c. HĐ 3 : Đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay d. HĐ 4: Kể chuyện: - HS kể trong nhóm cho nhau nghe. - HS kể cá nhân trước lớp – Lớp nhận xét, sửa cho bạn. - HS kể cá nhân cả bài trước lớp – Lớp và GV theo dõi bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt . Thể dục Bài tập rèn tư thế và kĩ năng vận động cơ bản Trò chơi: Chim về tổ Chuyển buổi 1 sang ..................................................................... Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Tiếng việt (Ôn) Luyện viết: Ba điều ước I.Mục tiêu: - Rèn cho HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp, viết đúng không mắc lỗi chính tả đoạn từ lần kia cho đến hết bài “Ba điều ước” - Làm bài tập chính tả đúng, chính xác. II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Nghe - viết chính tả. - GV đọc đoạn viết một lượt. - Gọi 1 HS đọc lại. - GV hỏi nội dung đoạn viết. - GV đọc cho HS viết. Trong khi HS viết GV đi từng bàn theo dõi sửa lỗi cho HS - GV thu chấm một số bài- Nxét- Chữa lỗi chính tả cho HS. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Chia 4 nhóm lên thi tìm các tiếng có vần mà bài yêu cầu. Nxét, GV chữa. Bài 2: Điền vào chỗ trống. Dầu, giầu hay rầu: Đáp án: dầu mỏ, giầu nghèo, dầu hoả, rầu rĩ, giầu sang, dãi dầu, mặc giầu, buồn rầu, vạc dầu. Dải, giải hay rải: Đáp án:dải áo, giải thoát, rải rác, dải chiếu, núi sống liền một dải, giải đáp, giải toán, đường rải đá, khuyên giải, rải thảm, phân giải. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về viết lại bài và làm lại các bài tập chính tả. Toán (Ôn) Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - áp dụng tính giá trrị của biểu thức và việc tìm số chưa biết. - GD HS chăm học . II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức .- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm và nêu cách làm - Lớp nhận xét- GV chữa. *Bài 2: Tìm x. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm- ở dưới lớp làm vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét- GV chữa. Lớp làm vào vở luyện. *Bài 3: Số - Gọi HS nêu miệng cách làm – Dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008 Thể dục đội hình đội ngũ và TD rltt cơ bản Chuyển buổi 1 sang ................................................................... Tiếng việt (Ôn) LT&C :ôn tập về từ chỉ đặc điểm - ôn tập câu ai thế nào? dấu phẩy I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nắm chắc một số từ ngữ về thành thị, nông thôn. - Tiếp tục củng cố cách đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn. II. Đồ dùng - GV : Nội dung - HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1: ôn tập về từ chỉ đặc điểm * Bài tập 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài( Dựa vào nghĩa chia các từ sau thành 3 nhóm) - Gọi 3 hs lên bảng làm ( mỗi học sinh làm một cột)- Lớp làm vở nháp. - GV nxét, chữa. * Bài tập 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài + Gọi 5 HS lần lượt lên bảng làm – Lớp làm vào vở nháp. Gọi hs nhận xét, GV chữa. HS làm vào vở luyện. 2. Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai thế nào? * Bài tập 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài + Gọi 5 HS lần lượt lên bảng làm – Lớp làm vào vở nháp. Gọi hs nhận xét, GV chữa. HS làm vào vở luyện. 2. Hoạt động 3: Dấu phẩy * Bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài – Gọi 1 HS nêu miệng KQ – Lớp theo dõi nhận xét. GV chữa. HS viết bài vào vở luyện. 4. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học . Toán(ôn) Hình chữ nhật I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm hình chữ nhật, từ đó biết nhận dạng hình chữ nhật và nắm được đặc điểm của hình chữ nhật( cạnh, góc) II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài tập 1: Viết tên hình chữ nhật - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.Gọi vài HS nêu miệng kq. - GV nhận xét- Chữa. * Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi lần lượt hs lên bảng làm – dưới lớp làm vào vở luyện. - Gọi hs nhận xét- GV chữa. * Bài 3: : Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài toán. - Gọi 2 hs lên bảng làm – dưới lớp làm vào vở luyện. - Gọi hs nhận xét- GV chữa * Củng cố, dặn dò - Khen những em chú ý học, có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tập làm văn Luyện Nói viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng viết cho HS . Rèn cho HS kĩ năng viết được những điều em biết về cảnh sắc, con người ở nông thôn hoặc thành thị. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. HĐ 1: Hãy viết về cảnh sắc, con người ở một vùng nông thôn em biết. - Gọi 1 HS đọc đề bài trong vở luyện trang 115. - GV cho HS tự viết bài, sau đó cho HS đọc bài viết của mình trước lớp. Các bạn khác bổ sung, sửa chữa. GV nhận xét cho điểm. 2. HĐ 2: Hãy viết một đoạn văn nói về cảnh sắc, con người ở một khu phố hoặc thị trấn mà em biết. 1HS đọc đề bài trong vở luyện( trang 116 ) tự viết vào vở. Sau đó đọc bài viết của mình trước lớp. HS khác nghe và nhận xét và bổ sung cho nhau. GV thu chấm – Sửa chữa. 3.Củng cố, dặn dò: - Nxét tiết học. - Về ôn lại bài. .. Toán (ôn) Hình vuông I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm hình vuông, từ đó biết nhận dạng hình vuông và nắm được đặc điểm của hình vuông ( cạnh góc) - áp dụng làm một số bài tập. II. . Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Bài 1: Viết tên hình vuông. - Hình vuông có đặc điểm gì? - Gọi 1 số HS đọc tên hình vuông mà em vừa nhận biết được. - GV và HS nhận xét – Chữa. - Dưới lớp lần lượt làm vào bài tập. * Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi lần lượt hs lên bảng làm – dưới lớp làm vào vở luyện. - Gọi hs nhận xét- GV chữa. * Bài 3: : Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài toán. - Gọi 2 hs lên bảng làm – dưới lớp làm vào vở luyện. - Gọi hs nhận xét- GV chữa * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về ôn lại bài. .. An toàn giao thông. Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I-Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. Vận dụng hiểu biết vềbiển báo khi tham gia GT. GD ý thức khi tham gia GT. II- Nội dung: Ôn biển báo đã học ở lớp 2 - Học biển báo mới: Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. III- Chuẩn bị: Thầy:Biển báo. Trò: Ôn biển báo đã học. IV- Hoạt động dạy và học 1. HĐ1: Ôn biển báo đã học: a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - Nêuđặc đIểm,ND của từng biển báo? 2-HĐ2: Học biển báo mới: a-Mục tiêu:Nắm đượcđặcđIểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: Chia nhóm - Giao việc: Treo biển báo. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? (Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang. Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ) - Biển nào có đặc đIểm giống nhau? (204,210, 211- 423(a,b),424,434,443.) - Thuộc nhóm biển báo nào? (Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.) - Đặc điểm chung của nhómbiển báo đó? ( Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - Nhómbiển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.) *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - Nhómbiển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. 3. HĐ3:Trò chơi biển báo a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) 4- củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT.
Tài liệu đính kèm: