1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS tính:
425 + 137; 78 – 56
216 + 358; 82 -35
- Nhận xét.
3. Bài mới: Trừ các số có ba chữ số
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học trừ các số có ba chữ số.
b) Hướng dẫn thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số:
* Viết lên bảng: 432 – 215
- Yêu cầu HS đặt tính
- Yêu cầu HS tính và nêu cách tính.
* Phép trừ: 627 – 143
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Đây là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục và hàng trăm.
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 -2012 TIẾT 2: TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỨ SỐ (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm ). -Vận dụng được giải toán có lời văn (có một phép trừ ) II.Chuần bị : GV: -Bộ ĐDDT HS: -Bộ ĐDHT. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS tính: 425 + 137; 78 – 56 216 + 358; 82 -35 - Nhận xét. Hát - 4 HS lên bảng 32’ 3. Bài mới: Trừ các số có ba chữ số a) Giới thiệu: Hôm nay các em học trừ các số có ba chữ số. b) Hướng dẫn thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số: Học sinh chú ý nghe * Viết lên bảng: 432 – 215 - Yêu cầu HS đặt tính - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Yêu cầu HS tính và nêu cách tính. - 1 HS tính, cả lớp làm vào nháp. * Phép trừ: 627 – 143 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 1 HS lên bảng. - Đây là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục và hàng trăm. 484 - 143 627 c) Luyện tập thực hành: * Bài 1:(cột 1,2,3,) - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. -HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu cách tính. - 2 HS nêu (2 bài đầu). * Bài 2:(cột 1,2,3,) - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Tổng số tem của hai bạn là mấy? - Là 335 con tem. - Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? - Bình có 128 con tem. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tìm số tem của bạn Hoa. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng. 2’ 4. Củng cố - Dặn dò : Cho hs thi làm toán nhanh - Dặn hs về nhà luyện tập thêm trừ số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học - chuần bị tiết sau ĐẠO ĐỨC TIẾT 3: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Học sinh biết: -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ -Thực hiện theo năm đều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng II. Chuẩn bị: GV: -Bài hát, truyện tranh về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác và thiếu nhi. - Ảnh photo dùng cho hoạt động 1, tiết 1. HS: -vở BTĐĐ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 12’ 1. Khởi động: Cả lớp hát “Hoa thơm dâng Bác”. 2. Hoạt động dạy học: * Hoạt Động 1: HS tự liên hệ. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Em đã thực hiện những điều nào trong năm điều Bác dạy và thực hiện như thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Điều nào chưa thực hiện được, vì sao? Em sẽ làm gì trong thời gian tới? - Gọi 1 số HS tự liên hệ. - Vài HS trình bày - Khen thưởng những bạn đã thực hiên được điều Bác dạy, nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. 5’ * Hoạt động 2: HS trình bày và giới thiệu (tranh, ảnh, câu chuyện, bài thơ, ) đã sưu tầm được về Bác, về Bác vơi thiếu nhi. - Trình bày nhóm (hát, giới thiệu tranh ảnh, đọc thơ). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bạn trình bày. - Khen nhóm đã sưu tầm nhiều tư liệu và giới thiệu hay. 13’ * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. -Gọi một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn về Bác với thiếu nhi. - Câu hỏi có thể là: Xin bạn cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? - 3 HS lần lượt làm phóng viên, các bạn trả lời. Quê Bác ở đâu? Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng yêu Bác Hồ? Bạn hãy kể những việc bạn đã làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác. Bạn hãy đọc câu ca dao nói về Bác. Bác Hồ đã đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập vào khi nào? Ở đâu? 2’ * Kết luận chung: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta. Bác đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập, thống nhất Tổ Quốc. Bác rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác. 4’ 1’ *Củng cố Cho HS đọc thơ. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Nhận xét *Dặn dò : -Về nhà học bài -Sưu tầm các tranh ảnh ,bài viết về Bác Hồ - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh lắng nghe TIẾT 5: TIẾNG VIỆT TIẾT 6: TẬP ĐỌC AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: -Biết đọc đúng rành mạch các từ khó :khúc khuỷu ;Cô –Rét –Ti;En-, Ri-Cô ,xin lỗi;doạ đánh bạn -Biềt ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ; -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây sứt chỉ. - Hiểu ý nghĩa :Phải biết nhường nhịn bạn,nghĩ tốt về bạn ,dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa -Thể hiện sự cảm thông -Kiểm soát cảm xúc. III. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. -HS: SGK III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài “Đơn xin vào đội” - Hãy nêu hình thức trình bày của lá đơn. - 3 HS đọc. - 1 HS nêu. 30’ 2. Bài mới: Ai có lỗi a) Giới thiệu - Treo tranh giới thiệu - Học sinh chú ý nghe b) Luyện đọc: * Đọc mẫu: giáo viên đọc toàn bài. - Đoạn 1: Giọng đọc chậm, nhẹ. - Đoạn 2: Giọng hơi nhanh khi En-ri-cô giận. - Đoạn 3, 4, 5: Giọng chậm, hơi trầm. 3* Hướng dẫn kết hợp với giải nghĩa từ: - Đọc từng câu và luyện đọc từ khó. + Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu. + Yêu cầu đọc từng câu cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp nối - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm. + Luyện ngắt giọng câu - Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cay bút ngệch ra một đường rất xấu// + Tìm từ trái nghĩa với từ “kêu căng” - Từ trái nghĩa là: khiêm tốn. + Kiêu căng: là tự cho mình hơn người khác. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - Cả lớp đọc thầm. - Chú ý lời đối thoại. - Chúng ta sẽ không bào giờ giận nhau nữa,/ phải không /En-ri-cô? - Không bao giờ!// Không bao giờ!//. Tôi trả lời.// - Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn/ vì con có lỗi.// Thế mà con lại giơ thước doạ đánh bạn. - Yêu cầu HS đọc cả bài. - 5 HS đọc nối tiếp (mỗi HS 1 đoạn). - Luyện đọc nhóm - Mỗi nhóm 5 HS. - Thi đọc theo nhóm. - 2 nhóm đọc. c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. 1. - 1hs đọc. - Hỏi: Câu chuyện kể về ai? - Kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti. - Vì sao hai bạn giận nhau? - Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào tay En-ri-cô. Hiểu lầm bạn cố ý nên hiểu lầm nhau. - Vì hiểu lầm nhau mà hai bạn giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Chúng ta tìm hiểu đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc. - Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Vì sau cơn giận En-ri-cô thấy bạn không cố ý và nhìn thấy bạn áo bị sứt chỉ và thương bạn hơn. - En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi bạn không? - En-ri-cô không đủ can đảm. - Yêu cầu đọc đoạn 4, 5. - 1 HS đọc. - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - En-ri-cô chờ bạn ở cổng trường, En-ri-cô giơ thước doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu, rồi hai bạn ôm chầm lấy nhau rồi nói với nhau là không bao giờ giận nhau nữa. - Bố trách En-ri-cô là đúng hay sai? - Bố trách như vậy là đúng. d) Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Đọc theo vai. - 3 HS đọc. - Thi đọc - 2 nhóm thi đọc. 3’ 4. Củng cố : - Giao tiếp ứng xử văn hóa. -Thể hiện sự cảm thông. -Kiểm soát cảm xúc. -Qua nhiều phần đọc và được bạn kể em rút ra được bài học gì ? -Không nên nghĩ xấu về bạn .- -Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi 2’ 5’Dặn dò : - Về nhà xem lại bài - xem trước bài tiếp theo - Nhận xét tiết học TIẾT 7: KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. III. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ kể chuyện. -HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động hoạt động của học sinh 5’ 1. Định hướng yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện. - 1 HS đọc. - Câu chuyện trong sách giáo khoa kể lại bằng lời của ai? - Kể lại bằng lời của En-ri-cô. - Phần kể chuyện yêu cầu ta kể lại bằng lời của ai? - Kể lại bằng lời của em. - Vậy khi kể em chuyển lời của En-ri-cô bằng lời của mình. - Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. - 1 HS đọc bài. 30’ 2. Thực hành kể: - Kể trong nhóm (mỗi nhóm 5 HS). - Các nhóm kể (mỗi em kể 1 đoạn). Chỉnh sửa cho nhau. - Gọi HS kể theo hình thức nối tiếp (1,2 nhóm). - HS lần lượt kể. - Nhận xét bạn kể về nội dung và cách diễn đạt. - Nhận xét, tuyên dương các HS kể tốt. 3’ 3. Củng cố - Qua nhiều phần đọc và được bạn kể lại em rút ra được bài học gì? - Không nên nghĩ xấu về bạn. Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi 2’ - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : - Về nhà tập kể cho người thân nghe Học sinh lắng nghe Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 - 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). -Vận dụng được vào việc giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ). II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: -Gọi HS làm bài tập về nhà trang 26 - 2 HS lên bảng - Nhận xét. 30’ 2. Bài mới: Luyện tập a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài luyện tập củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). b) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Bài 2:(a) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở rồi nêu kết quả. * Bài 3:(cột 1,2,3,) - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài (bảng phụ). - HS nêu. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. * Bài4: - Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt. - HS đọc thầm. - Bài toán cho ta biết những gì? - Biết số gạo bán ngày I, II. - Bài toán hỏi gì? - Hai ngày bán bao nhiêu gạo? - Gọi HS đọc đề theo tóm tắt - 2 HS đọc, 1 HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4’ 1’ 3. Củng cố : -Thi giải toán nhanh. 4.Dặn dò : -Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau TIẾT 2: CHÍNH TẢ AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5lỗi trong bài -Hoc sinh viết đúng các từ Cô –rét –ti.k ... c về nhà viết bài TIẾT 4: TẬP ĐỌC CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dầu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Khoan thai ,khúc khích ,tỉnh khô ,trâm bầu núng nính ,ngọng líu - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ ,bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo ,và ước mơ trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGk). II. Chuẩn bị: GV: -Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn đọc. HS: -SGK III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra - Gọi HS đđọc và trả lời câu hỏi bài “Khi mẹ vắng nhà” - 3 HS đọc - Nhận xét 30’ 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: Hôm nay các em được tham gia một lớp học mà cả cô giáo và học trò đều là em nhỏ, ta hãy xem các bạn đóng vai có đạt không nhé. - Ghi tên bài b/ Luyện tập: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn đọc kết hợp giait nghĩa từ: - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu thơ đến hết bài - Phát âm từ khó, giáo viên ghi bảng nón, khoan thai, ngọng líu - HS đọc cá nhân - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ - Chia 3 đoạn . Đoạn 1: Từ cầu khúc khích cười chào cô . Đoạn 2: Bé treo nón đánh vần thep . Đoạn 3: Phần còn lại - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc - Hướng dẫn ngắt câu - Nó có bắt cước dáng đi khoan thai của cố giáo/ khi cô bước vào lớp.// - Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò, / tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng. - Giải nghĩa: khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng - Cười khúc khích: là tiếng cười nhỏ phát ra liên lạc và thể hiện sự thích thú. - Em hình dung thế nào là một tính khô? - Là không biểu hiện tình cảm, thái độ gì? - Luyện đọc nhóm - Mỗi nhóm 3 HS. - Yều cầu HS đọc cả bài. c/ Tìm hiểu bài: - Hỏi: Các bạn nhỏ đang chơi trò gì? - Chơi trò lớp học - Ai là cô giáo, cô giáo có mấy học trò? Đó là những ai? - Bé là cô giáo, cô có 3 học trò: Hiển, Anh Thanh - Tìm những cử chỉ của cô làm em thích thú. - Bé ra vẻ người lớn, thả ống quần xuống, hẹp lại tóc, lấy non của má đôi lên đầu. Lấy nhánh trâm bầu làm thước nhịp nhịp trên bảng - Vậy Bé vào vai “cô giáo” một cách đáng yêu còn học trò thì sao? Hãy tìm hiểu những hình ảnh ngộ nghĩnh ấy? + Học trò đón cô vào lớp như thế nào? - Chúng khúc khích đứng dậy chào cô. + Học trò đọc bài của cô như thế nào? - Ríu rít đánh vần theo cô + Từng học trò có nét gì đáng yêu - Thằng Kiển ngọng, cái anh hai má núng nính, Than vừa đọc vừa mầm mê mớ tóc mai. KL:Bài văn vẽ lên cho ta thấy trò chơi lớp học rất sinh động, đáng yêu của bốn chị em. 3’ 3. Củng cố : - Qua bài học này giúp các em hiểu điều gì? - 3 HS đọc cả bài Nhận xét tiết học 2’ 4. Dặn dò - Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ TIẾT 5: TOÁN(ÔN) TIẾT 6: CHÍNH TẢ CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả . -Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi,không mắc quá 5 lỗi trong bài -HS viết đúng các từ : , treo nón, trâm bầu,ríu rít,học trò -Làm đúng (BT2a) II. Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ viết sẵn đoạn viết. HS: SGk+ĐDHT III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết các từ sau: nguệch ngoạc – khuỷu tay – cố gắng – gắn bó. - Nhận xét. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. 30’ 2. Bài mới: Cô giáo tí hon a) Giới thiệu: Hôm nay em viết 1 đoạn trong bài Cô giáo tí hon. b) Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung viết: - Giáo viên đọc đoạn viết. - Tìm những hình ảnh Bé bắt chước cô giáo? - HS nêu: Bé bẻ nhanh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh vần theo. - Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh? - Chúng chống hai tay nhìn chị * Hướng dẫn trình bày: - Đoặn văn có mấy câu? - Có 5 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào? - Đầu câu phải viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó: Treo nón, ríu rít, trâm bầu - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. * Viết chính tả: Giáo viên đọc cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở. * Chấm bài: 10 vở c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. - Gvnhận xét kết luận 4’ 1’ 4.Củng cố: - Thi viết các từ khó - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò Về viết lại những chữ sai. - Học sinh thực hiện - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ TIẾT 7: TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5,. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.và tính giá trị của biểu thức - Vận dụng được vào vịêc tính chu vi hính tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân ). II.Chuẩn bị: -GV: Bộ ĐDDT -HS: Bộ ĐDHT III Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài luyện thêm (trang 29) - 2 HS lên bảng. 30’ 2. Bài mới:On tập các phép nhân a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học. b) Ôn tập bảng nhân: * Bài 1: - Cho HS thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu HS làm : bài tập 1. - 4 HS đọc. - HS làm vào vở. c) Thực hành nhân nhẩm với số tròn trăm: - Gọi HS nhẩm, sau đó làm bài. - Nhận xét. - 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. * Bài 2(a,c) a.5 x 5 + 18 ; c. 2 x 2 x 9 - HS nêu. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Trong phòng ăn có mấy cái bàn? - Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? - Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? - Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào? - Có 8 cái bàn. - Xếp 4 cái ghế. - Được lấy 8 lần. - Ta thực hiện nhân. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề. - Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Hãy nêu độ dài của các cạnh tam giác ABC. - Hãy tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách. - 1 HS đọc. - Ta tính độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - AB là 100 cm, CB là 100 cm, CA là 100 cm. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét. 4’ 1’ 3. Củng cố: - Thi giải toán nhanh Nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về ôn thêm bảng nhân, chia đã học. -HS thi đua làm toán Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 - 2012 TIẾT 5: TOÁN(ÔN) TIẾT 6: TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2,3,4,5) -Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi (chia cho 2,3,4) (phép chia hết) - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II.Chuẩn bị GV: -Bộ ĐDDT -Bảng phụ HS: Bộ ĐDHT IIICác hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu làm bài 1 giao về nhà (trang 32). - Nhận xét. - 3 HS lên bảng. 30’ 2. Bài mới: On tập các bảng chia a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học. b) Ôn tập các bảng chia: * Bài 1 - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu HS làm bài 1a. - 4 HS đọc. - HS tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm. c) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm: *Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm - Yêu cầu nhận xét bài của bạn. - 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - Có tất cả bao nhiêu cái cốc? - Bài toán yêu cầu tính gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. - 1 HS đọc. - Tất cả có 24 cái cốc. - Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp. - 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở. 4’ 1’ 3. Củng cố : -Qua bài này giúp các em hiểu điều gì -nhận xét tiết học 4. Dặn dò : - về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau -Biết phép chia hết TIẾT 7: TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Bước đầu viết` được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK trang 9) -Yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài đơn xin vào Đội trước khi làm bài tập làm văn II. Chuẩn bị: GV- Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Gọi HS nói những điều về Đội. - Nhận xét. - 2 HS trình bày ý kiến 30’ 2. Bài mới: Viết đơn a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học cách viết đơn xin vào Đội. b) Hướng dẫn viết đơn: * Nêu những nội dung chính của đơn: + Mở đầu viết tên Đội. + Địa điểm: ngày, tháng, năm. + Tên của đơn. + Nơi nhận đơn. + Ngườiviếtđơn tự giới thiệu. + Trình bày nguyện vọng. + Chữ ký, họ tên. - Trong các nội dung, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu. - Nội dung 1, 2, 3, 4, 5, 7. * Tập nói theo nội dung đơn: - Gọi 1 vài HS nói về lá đơn của mình theo các nội dung đó ghi ở bảng. - 3 HS nêu - Nhận xét bổ sung cho bạn. * Thực hành viết đơn: - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi 1 vài HS đọc bài. - Chấm bài. - HS làm bài. 4’ 1’ 3. Củng cố - Hỏi: Đơn dùng để làm gì? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Kể về gia đình. Điền vào tờ giấy in sẳn. - Dùng để trình bày nguyện vọng của mình của tập thể hay cá nhân nào đó. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 - 2012 DHPH MÔN: TOÁN DHPH MÔN: TIẾNG VIỆT TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân ,phép chia . -Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân ) II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong bài tập 2. HS: -SGK II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài 1, 2 của tiết trước. - Nhận xét. - 4 HS lên bảng. 30’ 2. Bài mới:Luyện tập a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học. b) Củng cố về tính giá trị của biểu thức: * Bài 1: - Viết lên bảng: 4 x 2 + 7 - Tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS làm các bài còn lại - 4 HS đọc. - Thực hiện nhân trước cộng sau. - 1 HS lên bảng. 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 - Nhận xét. - HS làm vào vở. * Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình. - Hỏi: Hình nào đã khoanh vào số con vịt? Vì sao? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy con vịt? Vì sao? - Hình a đã được khoanh. Vì có 12 con vịt chia 4 phần bằng nhau mỗi phần có 3 con. - Hình b khoanh vào số con vịt, vì có 12 con chia làm 3 phần, mỗi phần 4 con. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 4’ 1’ 3. Củng cố: - Thi giải toán nhanh - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Về nhà các em xem lại bài. - Học sinh thực hiện - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 - 2
Tài liệu đính kèm: