Kể chuyện ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND: cac ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
Thứ hai ngày thángnăm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Kể chuyện ở lại với chiến khu I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi) - Hiểu ND: cac ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (Trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A/ Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc bài "Báo cáo kết quả tháng thi đua" Trả lời câu hỏi về nội dung bài. B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu và luyện đọc các từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng đoạn trước trong nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì? (Thông báo ý kiến: Cho các chiến sỹ nhỏ về với gia đình vì chiến sỹ ở chiến khu còn nhiều gian khổ) - Đọc to đoạn 2: + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sỹ nhỏ "ai cũng thấy cổ họng mình bị nghẹn lại". (Các chiến sỹ nhỏ rất xúc động, bất ngờ) + Thái độ của các bạn sau đó thế nào? (.tha thiết xin ở lại) + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? (Sẵn sàng chịu gian khổ, chịu đói, sống chết với chiến khu, không muốn về ở chung với tụi Tây, tụi việt gian). + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? (Ngây thơ, chân thật, xin ăn ít chứ không trở về) - Đọc thầm đoạn 3. + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? (Cảm động, rơi nước mắt.) - Đọc thầm đoạn 4 + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? (tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối). * Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì về các chiến sỹ vệ quốc quân nhỏ tuổi ? (họ yêu nước, không quản ngại.) 4. Luyện đọc lại đoạn 2, hướng dẫn đọc - Một vài học sinh thi đọc đoạn văn, thi đọc cả bài. - HS bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý, học sinh tập kể lại câu chuyện: ở lại với chiến khu. 2. Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo gợi ý. - 1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - GV nhắc: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi - Gọi 1 học sinh giỏi kể mẫu đoạn 2 - Bốn học sinh đại diện 4 nhóm thi kể 4 đoạn. - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất * Củng cố, dặn dò + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về các chiến sỹ nhỏ tuổi? - Dặn dò học sinh: Về tập kể lại cho người thân nghe. Toán Điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. - Làm được các BT: bài 1,2 II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh chữa bài 5,6 tiết trước B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu điểm ở giữa - GV vẽ hình như SGK lên bảng. - GV nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự: điểm A, O, B (từ trái sang phải) Vậy O là điểm ở giữa 2 điểm A và B. - GV cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm điểm ở giữa. 2. Giới thiệu chung điểm của đoạn thẳng. - Vẽ hình SGK, GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB. + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. + AM = MB (cùng bằng 3 cm) - GV cho 1 vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trung điểm. 3. Thực hànhM B A 2cm 2cm 2cm 2cm D C O H G E a. Bài 1: Yêu cầu - Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng. - Chỉ ra được + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. + N là điểm ở giữa 2 điểm C và D. + O là điểm ở giữa 2 điểm M và N. b. Bài 2: GV cho học sinh giải thích: - O là trung điểm của đoạn CD và O không là điểm ở giữa 2 điểm C, D. - M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, M, B thẳng hàng AM = MB = 2cm * Từ đó khẳng định câu đúng là a, e câu sai là b, c, d c. Bài 3: Học sinh giải thích, chẳng hạn: I là trung điểm của đoạn BC vì: B, I, C thẳng hàng nên BI = IC. Tương tự học sinh giải thích O, K là trung điểm của AD, JK, GE c. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Giao bài về nhà Thứ ba ngày . tháng . năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Làm được các BT: bài 1,2 II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh nêu khái niệm: điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng - Một học sinh chữa bài 3. B. Bài mới 1. Bài 1: Yêu cầu học sinh biết cách xác định trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. - GV nêu: Yêu cầu học sinh biết các xác định trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. - GV nêu: Bài chỉ yêu cầu xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB. - Hướng dẫn học sinh hình thành các bước: xác định trung điểm của đoạn thẳng. Chẳng hạn: + Đo độ dài của đoạn thẳng AB (4 cm) + Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau (mỗi phần 2 cm) + Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB (xác định M sao cho AM = AB) - áp dụng phần a để học sinh làm phần b. 2. Bài 2: Cho mỗi học sinh chuẩn bị trước 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành như sách giáo khoa (có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD, BC.) * Lưu ý: Có thể cho học sinh tìm "trung điểm của 1 đoạn dây (gấp đôi đoạn dây đó) hoặc tìm trung điểm của 1 thước kẻ có vạch chia 20 cm" (trung điểm ở vạch 10 cm) 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập - Giao bài về nhà Chính tả Nghe - viết: Ở lại chiến khu I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Học sinh viết bảng con: liên lạc, nhiều lần, nắm, ném lựu đạn B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - Giúp học sinh nắm nội dung bài. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Giúp học sinh nhận xét cách trình bày: + Lời bài hát viết như thế nào? (đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc). b. Giáo viên đọc cho học sinh viết. c. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài 2. (Bài 2a) - Học sinh đọc thầm 2 câu đó, quan sát 2 tranh minh hoạ gợi ý giải đố (bí mật lời giải) - Học sinh giải đố viết ra bảng con - Nhận xét giáo viên chốt lời giải đúng: 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - Giao bài về nhà. Thứ tư ngày tháng năm 2010 Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mội dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn câu chuyện: "ở lại với chiến khu" và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giả nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng) - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Đọc 3 khổ thơ, kết hợp ngắt đúng nhịp thơ ... + Giúp HS nắm được các địa danh trong bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm (2 phút) - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu - Một HS đọc to cả bài. 3. Tìm hiểu bài - Đọc to khổ 1 + 2, trả lời: + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chị? (Sao lâu quá là lâu ! Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu) - Đọc thầm khổ 3, trả lời: + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bà và mẹ ra sao? (Mẹ khóc đỏ hoe đôi mất, ba ngước lên bàn thờ) + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? + Vì sao những chiến sỹ hy sinh vì tổ quốc được nhớ mãi? (Vì những chiến sỹ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự nghiệp bình yên của nhân dân ...) 4. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HTL từng khổ trước lớp. - HS thi HTL từng khổ, cả bài. - Bình chọn bạn đọc, đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung chính bài thơ. - GVgiao bài, dặn dò. Toán So sánh các số trong phạm vi 10 000 I/ Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại - Làm được các BT: bài 1a, bài 2. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1/Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000 a. So sánh 2 số có số chữ số khác nhau. * GV viết bảng 999......10000 và yêu cầu HS điền dấu (> , < =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - HS dễ dàng điền được 999 < 10 000 (có nhiều cách giải thích) - GV cho HS chọn các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? (Chỉ cần đếm số chữ số ở mỗi số rồi so sánh các chữ số đó) * Hướng dẫn so sánh 9999 và 10000 tương tự trên. b. So sánh 2 số có chữ số bằng nhau VD1: So sánh 9000 và 8999 - HS nêu cách so sánh: so sánh chữ số hàng nghìn: vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 - Qua ví dụ, HS rút ra nhận xét chung: Khi 2 số có chữ số bằng nhau thì ta so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp. 2. Thực hành a. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa. Khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591 b. Bài 2: Khi chữa bài, HS phải giải thích cách làm. VD: 1 km > 985 m vì 1km = 1000 m mà 1000 m > 985 m 70 phút > 1 giờ vì 1 giờ = 60 phút mà 70 phút > 60 phút. c. Bài 3: HS tự làm rồi chữa. a/ Các số được xếp từ bé đến lớn là : 4375, 4537, 4735, 4753. b/ Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 6901, 6190, 6091, 6019. ... o phải viết hoa? Vì sao? (Những chữ đầu câu.) - HS đọc thầm cả đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài 2: (bài 2a) - HS đọc thầm nội dung bài, làm bài cá nhân. - 2 HS làm trên bảng. - GV và HS chữa bài. 2a/ sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. 2b/ gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. b. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - 4 nhóm thi làm bài tiếp sức - GV nhận xét về chính tả, phát âm, số câu mỗi nhóm đạt được, kết luận nhóm thắng cuộc. * Ví dụ : 3a/ + Bạn ấy thật là sáng suốt. + Nhớ lại buổi đầu đi học, em thấy lòng mình xao xuyến. + Nước trong cốc đầy sóng sánh. + Trông cậu xanh xao quá. 3b/ +Thân hình bạn Nga gầy guộc. + Bạn ấy suốt ngày chải chuốt. + Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - Dặn đọc lại "Báo cáo hoạt động thi đua tháng "Noi gương Chú bộ đội." Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều lá anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tọc, màu da, ngôn ngữ.... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức - HS khá giỏi: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Học sinh hát bài "Thiếu nhi thế giới liên hoan' 1. Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. - Học sinh trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được - Cả lớp xem, nghe các nhóm (cá nhân) giới thiệu tranh ảnh, tư liệu và có thể nhận xét, chất vấn. - GV nhận xét, khen học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu. 2. Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. - Viết thư theo nhóm, theo các bước. + Lựa chọn gửi thư cho các bạn nước nào? + Nội dung thư sẽ viết những gì? - HS tiến hành viết thư. - Thông qua nội dung thư, ký tên tập thể - Cử người gửi thư. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. - Học sinh múa, hát, đọc thơ, kể chuyện...về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. - Kết luận: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết Thủ công Ôn tập chương 2 : Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Đề kiểm tra: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ cái đã học ở chương II. GV giải thích yêu cầu đề bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm 2. HS làm bài kiểm tra, giáo viên quan sát .... 3. Đánh giá sản phẩm: 2 mức * Hoàn thành tốt : (A+) * Hoàn thành : (A) + Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt chữ thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng, đẹp. 4. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét, tinh thần thái độ học tập của HS. - Giao bài về nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ) - Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ) - Làm được cacvs BT: bài 1,2b,3,4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Một HS chữa bài 3, một HS chữa bài 4. B. Dạy bài mới 1. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng: 3526 + 2759 * GV nêu phép cộng 3528 + 2759 = ? (ghi bảng) - HS nhận xét phép tính ? (phép cộng số có 4 chữ số với số có 4 chữ số.) - HS nêu các nhiệm vụ phải làm: Đặt tính rồi tính kết quả phép cộng. - HS tự nêu các bước: đặt tính rồi tính - HS làm bảng con, giáo viên theo dõi. - GV lần lượt hỏi HS các bước tính, HS trả lời đến đâu, GV ghi bảng đến đó. Vậy 3528 + 2759 = 6287. + Đây là phép cộng có nhớ hay không nhớ? (có nhớ sang hàng chục và nhớ sang hàng trăm.) 2. Thực hành a. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài, cho HS nêu cách tính. b. Bài 2: Tương tự bài 1 * Lưu ý khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau và không quên viết dấu cộng (+). c. Bài 3: HS đọc bài, 1 HS tóm tắt trên bảng và làm bài. - Chữa bài d. Bài 4: HS tự làm: củng cố về trung điểm đoạn thẳng. c. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng 2 số có 4 chữ số - Giao bài về nhà. Tập làm văn Báo cáo hoạt động I. Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) viết lại một phần nội dung báo cáo (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Chàng trai làng Phù ủng” và trả lời câu hỏi b và c. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Các em được nói và viết báo cáo về hoạt động của tổ mình trong tuần qua theo mẫu cho trước. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài 1. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS mở bài tập đọc :Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội." để đọc lại bài. - GV hướng dẫn : + Bản báo cáo gồm những nội dung gì? + Lớp báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? + Bài 1 yêu cầu các em báo cáo hoạt động tổ theo những mục nào? (học tập và lao động.) + Trong báo cáo có nên đưa những gì không phải là hoạt động của tổ mình không? + GV :Khi đóng vai tổ trưởng, các em cần nói rõ ràng, mạch lạc phần báo cáo của mình.) Trước khi thực hành báo cáo, các tổ cần thống nhất lại những gì đã làm được, chưa làm được về 2 mặt: học tập và lao động. - Yêu cầu HS trong tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo trước tổ. - Yêu cầu đại diện các tổ lên trước lớp báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - GV nhận xét về việc báo cáo theo tổ và báo cáo trước lớp của HS. 2/ Bài 2. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bàivà mẫu báo cáo. - GV phát phiếu mẫu báo cáo đã phô tô cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu trong mẫu báo cáo. (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc) - GV : Đó là phần quốc hiệu và tiêu ngữ. Hầu hết các bản báo cáo đều có mục này ở trên cùng.) + Tiếp theo, báo cáo viết gì ? (viết địa điểm, thời gian viết.) + Tiếp theo cần viết gì ? (Tên báo cáo, báo cáo của tổ, lớp, trường nào) + Em viết phần này như thế nào ? (Báo cáo hoạt động tuần 20 của tổ 3 - lớp 3A- Trường tiểu học Nhân Phúc.) + Nội dung tiếp theo là gì ? (Người nhận báo cáo. Ví dụ : Kính gửi cô giáo chủ nhiệm lớp 3A) - GV : Tiếp theo là phần chính của báo cáo nêu tình hình học tập và lao động của tổ trong tuần qua. Nội dung này đã được thống nhất ở bài 1.) - HS viết báo cáo theo mẫu. - Gọi một vài HS đọc báo cáo trước lớp. Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Giao bài tập ở nhà, dặn dò Tập viết Ôn chữ hoa: N (tiếp theo) I. Mục tiêu: * Củng cố cách viết chữ hoa N (ng) thông qua học tập ứng dụng: - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Viết bảng con: Nhà rồng, Nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Ng, Nh, V, T, Tr - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi - GV giảng: Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sỹ thời chống Mỹ. - HS viết bảng tên riêng. c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giảng: Câu tục ngũ khuyên người trong nước phải biết yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lấy nhau. - HS viết bảng con: Người, Nhiễu 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò, giao nhiệm vụ ở nhà. Tự nhiên và xã hội Thực vật I. Mục tiêu: - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hao, quả. - Nhận ra sự đa dạng về phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hao, quả. - Nhận ra sự đa dạng về phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. - GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn cách quan sát cây cối .... - GV giao nhiệm vụ và một số học sinh nhắc lại. + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây ở trong khu vực phân công. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước những cây đó. - Đại diện báo cáo kết quả sau thảo luận. - GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật và kết luận: Xung quanh ta có nhiều cây, chúng có kích thước, hình dạng khác nhau. Mỗi cây đều có rễ, thân, lá, quả. - GV cho HS quan sát một số cây SGK (76, 77). b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS vẽ một hoặc vài cây mà em quan sát được. - Lưu ý: Tô màu, ghi chú trên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. - Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp và yêu cầu 1 số cá nhân lên giới thiệu về bức tranh của mình. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Giao nhiệm vụ về nhà. Sinh hoạt SINH HOẠT SAO (Có ở hồ sơ Sao) Ngày tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: