Môn ; Đạo đức
Bài : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI(T1)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi .
- Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bộ tranh vẽ, ảnh. Tranh minh họa câu chuyện .
TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Môn ; Đạo đức Bài : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI(T1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . - Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . - Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bộ tranh vẽ, ảnh. Tranh minh họa câu chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 ỔN ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài(1’) Họat động 1:(7’) Thảo luận nhóm. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 32à35). Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : - Các bạn đang làm gì ? Kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. Hoạt động 2:(12) Phân tích truyện “ Cậu bé tốt bụng” - GV đọc truyện . - Theo em , người khách nước ngoài sẽ nghĩ gì về cậu bé Việt Nam ? - Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? - Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi.. Hoạt động 3: (6) Nhận xét hành vi . - GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ cho từng nhóm theo nội dung bài tập 3 . Nhận xét việc làm của các bạn trong từng tình huống và giải thích . - GV kết luận . 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ (2’) - Sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện về việc giúp đỡ khách nước ngoài . - Nhận xét tiết học . + Học sinh lắng nghe. + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. Các bạn trò chuyện vui vẻ với . + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét. - Lắng nghe . - HS phát biểu . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm báo cáo . - Các nhóm khác nhận xét . Môn : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I /MỤC TIÊU . 1: Tập đọc : - Biết ngắt đúng sau các dấu câu , giữa cụm từ . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo . 2: Kể chuyện : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . - HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 Kiểm tra bài cũ.(4’) - Yêu cầu đọc thuộc lòng bài : Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi . - Giáo viên nhận xét 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (20’) Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc . - Đọc từng câu - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu thi đọc . Hoạt động 2: ( 10’) Tìm hiểu bài. - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học .. - Nhờ chăm chỉ học tập , Trần Quốc Khái. - Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc - Ở trên lầu cao , Trần Quốc Khái . - Trần Quốc Khái đã làm gì để . - Oâng làm gì để xuống đất bình an ? - Vì sao Trần Quốc Khái được - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái. TIẾT 2 Hoạt động 3: (15’) Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Yêu cầu đọc cả bài . - GV nhận xét ghi điểm . Hoạt động 4: (17’). KỂ CHUYỆN - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi ) - GV Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn. a/ Đoạn 1: Cậu bé chăm học . b/ Đoạn 2: Thử tài . c/ Đoạn 3: Học được nghề mới . d/ Đoạn 4: Xuống đất an toàn . e/ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân . - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Kể mẫu . - Yêu cầu học sinh kể chuyện. - Giáo viên nhận xét. 3 Củng cố – dặn dò(2’) + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe . - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh đọc CN –ĐT - 5 em đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Lập nhóm 5 đọc bài . - 2 nhóm thi đọc . - Học cả khi đi đốn củi - Oâng đỗ tiến sĩ - Vua cho dựng lầu cao . - Bẻ tay chân tượng để ăn - Oâng nhớ nhập tâm - Oâng bắt chước con dơi - Vì ông đã truyền dạy . - Học sinh phát biểu . - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. -HS lắêng nghe - 1 Học sinh đọc lại yêu cầu của câu 1 - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Lắng nghe . - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 em tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính .( BT 1,2,3,4 ) B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Yêu cầu làm bài 1 . + Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới tjiệu bài (1’) Hoạt động 1:(29’) Hướng dẫn luyện tập bài tập 1. + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? + Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ? + Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2.+ Tiến hành tương tự như bài tập 1. + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài + Yêu cầu nêu cách đặt tính . + Yêu cầu làm bài . - Nhận xét ghi điểm . Bài tập 4. Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. - Nhận xét chữa bài . Hoạt động 2: (5) Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học . + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu : 4000+3000= 7000 + Học sinh làm bài và nêu kết quả . - Nhẩm và nêu kết quả . - 1 em . - 2 em nêu - HS làm bài và chữa bài . ; ; ; 6779 6284 7461 7280 + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. - Buổi sáng bán : 432 l , buổi chiều . - Cả hai buổi bán ? lít dầu . - Làm bài và chữa bài . Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Môn : Chính tả Bài : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU - Nghe – viết chính xác đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập điền các âm đầu, dấu thanh dễ lầm: tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trông, các từ cần đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ(3’) - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau:Xao xuyến , gầy guộc . - Giáo viên nhận xét. 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... - Giáo viên đọc từng câu - Đọc lại bài . - Thu bài chấm . - Nhận xét chữa bài . Hoạt động 2 (10’): Hướng dẫn làm bài tập.. Bài tập 2 a: - Treo bảng phụ ghi bài tập 2a , hướng dẫn cách làm . + Cho học sinh thi làm bài . + Nhận xét chữa bài . 3 Củng cố – dặn dò(2’) - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi . - Rất ham học . - Học sinh viết vào bảng con . - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 10 em nộp vở . - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a & đọc đoạn văn .- Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. Môn ;Toán Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10000 A MỤC TIÊU. - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ) - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ) B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Yêu cầu làm bài 2, 3 . + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1:(11) Hướng dẫn cách trừ 8652 – 3917 - Yêu cầu nêu cách đặt tính . - Hướng dẫn trừ 8652 – 3917 4735 + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: (20’) Luyện tập. Bài tập 1. - GV ghi từng phép tính .Yêu cầu làm . - Nhận xét chữa bài . Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ? + Yêu cầu làm bài. - Nhận xét và cho điển học sinh. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu làm bài . + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB. + GV nhận xét chung và cho điểm học sinh ... ọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán. + Nhận xét và cho điển học sinh. Bài tập 4 Tìm x - Nêu cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết . + Yêu cầu làm bài . + Nhận xét chữa bài . Hoạt động 2(3’): Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 15 học sinh tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm . + 2 học sinh lên bàng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. - 1 em đọc . + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Số cây trồng thêm là 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây + 6 em nêu . - HS làm vào vở , 3 em lên bảng làm . Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Môn ; Chính tả (nhớ viết ) Bài : BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU : - Nhớ – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ . - Làm đúng BT 2a . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ ghi nội dung bài 2a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 Kiểm tra bài cũ(4’) - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - Nhận xét ghi điểm . 2 Bài mới Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1(20’):Hướng dẫn nhớ viết. - Nêu yêu cầu - Giáo viên đọc bài thơ Bàn tay cô giáo. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. - Nên viết từ ô nào ? - Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... - Chấm 7 bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 2 : (10) H dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a . + Câu a: - Hướng dẫn cách làm . - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét chốt lời giải đúng . - Trí thức, chuyên – trí óc – chữa bệnh – 3 Củng cố – dặn dò( 2’). - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2, làm các bài còn lại . - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. -1 Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài tập. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Cách lề 3 ô để bài thơ ở giữa trang vở,- Học sinh viết vào vở bài thơ. - HS nộp vở . - 1 Học sinh đọc câu a. - HS làm bài cá nhân, 2 em chữa bài . - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. Môn ; Tập làm văn Bài : NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) - Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống ( BT2 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa. - Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý câu chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ ( 4’) - Yêu cầu trình bày nội dung báo cáo tuần trước . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2 Bài mới Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 1 ( 12’) : Nói về trí thức a/ Bài tập 1: - Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Yêu cầu thảo luận . - Yêu cầu trình bày . - Nhận xét . - Kết luận : Những người trí thức là : Bác sĩ , kĩ sư , cô giáo , nhà nghiên cứu , công an , luật sư Hoạt động 2 ( 17’) Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1, sau đó hỏi : + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? + Oâng đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? * Giáo viên kể chuyện lần 2 . - Yêu cầu kể . + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào? + Nhận xét chốt ý . 3 Củng cố, dặn dò( 2’) - Cho học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Dặn về tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . - 1 Học sinh làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi theo nội dung câu chuyện. - Từng học sinh tập kể. - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn .. Môn : Toán Bài : THÁNG - NĂM A. MỤC TIÊU. - Biết các đơn vị đo thời gian tháng , năm . - Biết một năm có mười hai tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong từng tháng.Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tờ lịch năm 2010 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ( 4’) + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 104. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 1( 10’) Giới thiệu tháng - năm . a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 , yêu cầu quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch và hỏi: tháng 1có bao nhiêu ngày ? + Yêu cầu nêu số ngày trong các tháng . + Nhận xét . Hoạt động 2:(20’) Luyện tập. Bài tập 1. HS quan sát tờ lịch và hỏi: tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng Tư, Năm, Tám,Chín, mười hai có bao nhiêu ngày? Bài tập 2. - Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng là: + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy ? + Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào - Nhận xét chữa bài . 3Củng cố & dặn dò( 2’) + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? Môn ; Tự nhiên và xã hội Bài ; THÂN CÂY (TT) I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK/80;81. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân bò thân leo.. - Nhận xét. 2 Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 1. (11)Thảo luận cả lớp.. - Yêu cầu quan sát hình 1,2,3 và trả lời câu hỏi : + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa cây ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và - Kết luận : Khi một ngọn cây bị ngắt , tuy Hoạt động 2(13’): Làm việc theo nhóm. - Nêu yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. - Yêu cầu trình bày . + GV và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 3Củng cố & dặn dò(2’) + Chốt nội dung yêu cầu bài học. + Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Chuẩn bị bài: Rễ cây. - 1 em trả lời . + Học sinh quan sát các hình 1;2;3/ 80. + Rạch thử thân cây (hình 1/80). + Học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” . + Các nhóm thảo luận . + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81. + Học sinh nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. + bằng lăng, trắc, gụ, lim cây cao su, thông - Học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 21 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 22 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 21 -Bản kế hoạch h oạt động trong tuần thứ 22 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 21 : (15 phút) - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: - Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Khuyết điểm: Một số bạn còn hay nghỉ học , về nhà làm bài tập mang tính đối phó . Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 22: ( 10 phút) - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
Tài liệu đính kèm: