Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Lê Quang Trung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Lê Quang Trung

Môn ; Đạo đức

Bài : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI(T2)

I. MỤC TIÊU.

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi

- Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .

- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Môn ; Đạo đức 
Bài : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI(T2)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi 
- Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . 
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1 ỔN ĐỊNH ( 1’)
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1 ( 7’) Liên hệ thực tế 
- Yêu cầu trao đổi theo cặp .
+ Hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết .
+ Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
- Kết luận : Cư xử lịch sự với khách .
Họat động 2:(7 ) Đánh giá hành vi 
+ Yêu cầu thảo luận và nhận xét cách ứng xử trong ba trường hợp sau :
* Bạn vi lúng túng , xấu hổ khi khách nước ngoài hỏi chuyện .
* Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời mua đồ mặc dù họ đã lăc đầu .
* Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm .
Kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần.
Hoạt động 3: (13’) Đóng vai 
- Yêu cầu đóng vai xử lí tình huống theo bài tập 5 VBT 
- GV nhận xét .
Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện..
3 Củng cố , dặn dò ( 2’)
- Kể lại việc em đã làm khi gặp người nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ em sẽ làm gì?
+ Học sinh lắng nghe.
+ HS trao đổi và phát biểu .
+HS thảo luận theo nhóm 4 .
+ Đại diện của các nhóm trình bày .
+ Nhận xét, bổ sung .
+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống.
+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.
Môn ;Tập đọc ; 
Bài : NHÀ BÁC HỌC VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC..
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện.
- Một vài đạo cụ để kể chuyện phân vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Đọc bài “Bàn tay cô giáo ” và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới. Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1:(20’) Luyện đọc.
a/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Hướng dẫn Học sinh luyện đọc .
- Đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, miệt mài, móm mém.
- Đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó : Đến nơi ,/ cụ mỏi quá ,/ 
Bóp chân ,/ đấm lưng thùm thụp .//
- Giải nghĩa từ ngữ : nhà bác học, cười móm mém. Giáo viên giải nghĩa thêm từ miệt mài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu thi đọc .
- Nhận xét ghi điểm .
- Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: ( 10’) Tìm hiểu bài.
H: Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
-Giáo viên chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác.
- Câu chuyện giữa Ê- đi – xơn và bà cụ 
- Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Vì sao bà cụ mong có chiếc xe .
- Mong muốn của bà cụ là gì ?
- Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện ?
- Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- GV nhận xét chốt ý .
 TIẾT 2 
Hoạt động 3(16’) Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn 3.
+ Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến lóe lên.
- Tổ chức Học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4 ( 17’) KỂ CHUYỆN
+ G.viên nêu nhiệm vụ.
+ Hướng dẫn kể chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ.
* Yêu cầu tập kể theo nhóm.
* Thi kể.
- Giáo viên nhận xét & bình chọn nhóm kể tốt nhất.
3 Củng cố – dặn dò(2’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Về nhà các em nhớ lại câu chuyện kể cho người thân trong gia đình nghe.
-Từng Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe .
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc CN –ĐT .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc 
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Lập nhóm 4 đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cả lớp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- .Ê – đi – xơn vừa chế ra đèn điện 
- Làm ra thứ xe không cần ngựa kéo
- Vì xe ngựa đi rất xóc .
- Chế ra một chiếc xe chạy bằng điện 
- Nhờ óc sáng tạo của nhà bác học .
- HS phát biểu .
- Lắng nghe .
- 5 em luyện đọc đoạn 3.
- HS theo dõi 
- Lập nhóm 3 kể cho nhau nghe .
- 2 nhóm thi kể trước lớp .
- HS phát biểu .
Môn : Toán 
Bài : LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU.
- Biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tờ lịch năm 2010 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ( 4)
+ Gọi học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.
+ Nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1: (25’) Xem lịch .
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2010.
a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào
+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?
c) Tháng 2 năm 2010 có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.
+ Tiến hành như bài 1.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.
Hoạt động 2 ( 5’)Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh khoanh vào đáp án đúng .
+ Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ mấy?
A Thứ hai C Thứ tư 
B Thứ ba D Thứ năm 
+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
 A Chủ nhật B Thứ hai 
 C Thứ ba D Thứ tư
+ Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
A Thứ hai B Thứ ba 
 C Thứ tư D Thứ năm 
- Nhận xét tuyên dương 
3. Củng cố & dặn dò( 2’)
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ Là ngày thứ tư.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày 4
+ Là ngày 28.
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 6; 13; 20; 27.
+ Có 28 ngày.
- Mỗi tổ cử 3 em lên chơi .
- Lớp nhận xét 
 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Môn ;Chính tả :
Bài :	ÊĐI XƠN
MỤC TIÊU 
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn.
- Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã) và giải đố.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng lớp & bảng phụ, băng giấy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1 Kiểm tra bài cũ( 4’)
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các từ ngữ sau: chăm chỉ, đấu tranh ..
- Nhận xét 
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1 ( 20’) Hướng dẫn nghe viết 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Tên riêng Ê –đi – xơn viết như thế nào?
- Luyện viết từ dễ sai: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng tạo, kì diệu.
- Đọc từng câu .
- Đọc lại bài .
- Thu bài chấm .
- Nhận xét chữa lỗi .
Hoạt động 2 (10’): Hướng dẫn làm bài tập. 
 Bài tập 2: a .
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập .
- Hướng dẫn cách làm .
- Nhận xét chữa bài .
3 Củng cố – dặn dò( 2’)
- Về nhà tìm những câu đố trong đó có từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch.
- Về nhà HTL các câu đố đã học.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại đoạn chính tả.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên có gạch nối giữa các tiếng.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh chữa lỗi bằng viết chì.
- 10 em nộp vở .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh đọc kết quả .
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
Môn ; Tóan 
Bài : HÌNH TRÒN TÂM ĐƯỜNG KÍNH ,BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU.
- Có biểu tượng về hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.( BT1,2,3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC..
- Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ, com pa .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ( 3’)
+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: (6’) Giới thiệu hình tròn. 
a) Giới thiệu hình tròn . Đưa hình tròn 
+ Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
+ Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK. 
 O
 A
 B 
* Cách vẽ hình tròn bằng Compa.
+ Bước 1 xác định bán kính của hình tròn muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) ..
+ Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên ..
Hoạt động 2: (12)Luyện tập.
Bài tập 1.+ Vẽ hình như sách GK lên bảng . Yêu cầu nêu bán kính , đường kính .
Bài tập 2.
+ Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập bán kính, đường kính .
 C
 O
 D
? Câu nào đúng , câu nào sai :
- Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD 
-Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn  OM ..
- Độ dài đoạn thẳng OC = CD 
3. Củng cố & dặn dò( 2’)
- Nhận xét tiết học .
- D ặn dò về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị  ... 
 2068 + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 Vậy 1034 x 2 = 2068
b) phép nhân 2125 x 3
+ Hướng dẫn thực hiện tương tự như phép nhân 1034 x 2.
- Cách nhân tương tự như nhân số có hai , ba chữ số .
Hoạt động 2: (19’) Luyện tập..
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2a
+ Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính .
1023 x 3 1810 x 5
- Nhận xét .
Bài tập 3.+ Gọi học sinh đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu làm bài .
- Nhận xét chữa bài .
Bài tập 4a
+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? ø yêu cầu nhẩm 
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
3. Củng cố & dặn dò( 2’)
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về làm lại bài .
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ HS nêu cách đặt tính .
+ 1 em tính .
- HS tính .
+ Gọi 4 em lên bảng, lớp làm vào vở 
+ Học sinh làm vào vở, 2 em chữa bài .
- 1 em đọc .
- 1 bức tường xây 1015 viên gạch ..
- 4 bức xây ? viên gạch .
- HS làm vào vở , 1 em chữa bài .
 Bài giải.
Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
 Đáp số: 4060 viên gạch.
+ Tính nhẩm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ Lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Bài : NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC 
I MỤC TIÊU 
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT1 ) 
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu ( BT2 ) 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh ảnh về một số người trí thức .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 BÀI CŨ ( 4’)
- Yêu cầu kể lại chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”
- Nhận xét .
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1 ( 15’) Luyện nói 
- Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết .
- Yêu cầu nói về một số nghề lao động trí óc 
- Nói về một người theo gợi ý :
+ Người đó là ai ? Làm nghề gì ?
+ Hằng ngày người đó làm những việc gì ?
+ Người đó làm việc như thế nào ?
- Nhận xét .
Hoạt động 2 ( 15’) Luyện viết 
- Nêu yêu cầu: Viết 7 đến 10 câu những điều vừa kể thành đoạn văn .
- Yêu cầu đọc bài .
- Thu bài chấm .
- Nhận xét .
3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ ( 2’)
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tìm hiểu thêm về những người trí thức mà em biết .
- 2 em kể .
- HS nêu yêu cầu .
- HS nêu : bác sĩ , giáo viên .
- HS thảo luận với bạn và trình bày trước lớp .
- HS viết vào vở .
- 5 em đọc .
- HS nộp vở .
Môn ; Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần ) ( BT 1 ,2 cột 1,2,3. bài 3 , bìa 4 cột 1,2 )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ( 4’)
+ Yêu cầu làm bài 2 , 3 
+ Nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
 Hoạt động 1: (28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
- Nhận xét chữa bài .
Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn cách làm .
Số bị chia
432
423
9604
15355
Số chia
3
3
4
5
Thương
144
141
2041
1071
- Nhận xét 
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Nhận xét 
Bài tập 4.
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK và hướng dẫn .
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
 + Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
3. Hoạt động 2: (2’) Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
+ Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
+ 1 em lên bảng làm , lớp làm vở .
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Môn :Chính tả 
Bài : MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I/ MỤC TIÊU 
 - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thôngthái.
- Tìm đúngcác từ chứa tiêng bắt đầu hoặc vần dễ lẫn: r / d / gi hoặc ươt / ươc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- 4 tờ giấy to + bẳng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1 Kiểm tra bài cũ(4’)
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các từ ngữ : lõm bõm, lỉnh kỉnh, hóm hỉnh .
- Nhận xét .
2Bài mới. Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc đoạn văn : Một nhà thông thái.
- Yêu cầu quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký .
- Đọc chú giải . 
- Luyện viết từ ngữ khó : hiểu biết, .
- Giáo viên đọc từng câu .
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 7 bài.
- Nhận xét chữa lỗi .
Hoạt động 2 ( 10’) Làm bài tập .
Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a . Tìm tiếng có âm d / r / gi .
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày trên bảng phụ. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 3: Giáo viên chọn câu b Tìm từ chỉ hoạt động có vần ươt / ươc 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét & chốt lại lời giải đúng.
 3 Củng cố – dặn dò( 2’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập chính tả.
- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm .
- 3 học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 Học sinh đọc lại đoạn văn.
- 2 em đọc năm sinh, năm mất .
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự chữa bài bằng bút chì.
- HS nộp vở .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài các nhân
- 3Học sinh lên bảng thi làm bài.
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
Môn Tự nhiên và xã hội : 
Bài : RỄ CÂY (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh biết nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình SGK/84;85.
- Học sinh và giáo viên sưu tầm (nếu có) liên quan về rễ cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 3’).
- Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm (bạn cần biết SGK/83).
- Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1.(10’) Tìm hiểu chức năng rễ cây 
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK/82.
+ Giái thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để 
Hoạt động 2: (12’) Làm việc theo cặp.
- Bước 1. Làm việc theo cặp.
+Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2;3;4;5 
+ Những rễ đó được sử dụng làm gì?
- Bước 2. Hoạt động cả lớp.
 + Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 
3. Củng cố & dặn dò(2’)
+ Chốt nội dung yêu cầu bài học: Chức năng và ích lợi của rễ cây. Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
+ Nhận xét , tuyên dương . Dặn dò ghi nhớ bài học.
+ Chuẩn bị bài: Lá cây.
- HS nêu .
- Làm việc theo nhóm SGK/84;85.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84.
+ Nhân sâm, tam thất, củ cải đường là rễ phình to thành củ.
+ Làm thuốc.
+ Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: 
 -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 22 
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 23
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 22
 -Bản kế hoạch h oạt động trong tuần thứ 23
III.Các hoạt động chủ yếu.
1. Giới thiệu nội dung của tiết học
Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 22 : (15 phút)
* Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 * Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
-Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều bạn được hoa điểm mười .
-Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 * Khuyết điểm: Trung hay nĩi chuyện riêng trong lớp .
Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 23: ( 10 phút)
- Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện
- Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
- Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
- Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giơ ø. Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
- Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
- Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
- Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_le_quang_trung.doc