To¸n
Tiết 116: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu.
Thø hai ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2010 Chµo cê To¸n TIẾT 116: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học * Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu và ghi tụa bài: Luyện tập. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1. Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con. - GV chốt lại. 1608: 4 = 402 2305: 5 = 407 2105: 3 = 701 dư 2. 2413: 4 = 603 dư 1. 4218: 6 = 703 3052: 5 = 610 dư 2 Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài. -GV gợi ý HS về “ tìm thừa số chưa biết” - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào PHT. - GV chốt lại. a) X x 7 = 2107 b) X x 9 = 2763 X = 2107 : 7 X = 2763 : 9 X = 301 X = 307 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo ? Đã bán bao nhiêu kg ? Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại: Bài 4:Tính nhẩm - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nhẩm và trả lời miệng. -GV chốt lại 4./ Củng cố – dặn dò. -HS nêu lại nội dung luyện tập. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học. - Hát. -HS đọc yêu cầu đề bài. -3HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con. -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm vào PHT. -Ba HS lên bảng sửa bài. c/ 8 x X = 1640 X = 1640 : 8 X = 205 -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Có 2024kg gạo. +Bán ¼ số gạo. +Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?. -Một HS lên bảng sửa bài. Bài giải. Số kí lô gam gạo đã bán là. 2024: 4 = 506 (kg) Số kí lô gam gạo cửa hàng còn lại là. 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo -HS đọc yêu cầu của bài -HS làm bài và trả lời 6000: 2 = 3000 8000: 4 = 2000 9000: 3 = 3000 -HS nhận xét. Tù nhiªn vµ x· héi T45: Hoa I/ MỤC TIÊU : Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa Nêu được chức năng và lợi ích của hoa II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : Khả năng kì diệu của lá cây Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ? Giáo viên nhận xét, đánh giá. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Hoa Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu:Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa Cách tiến hành : Cho học sinh làm việc theo nhóm Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp. Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được Cách tiến hành : Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nêu được lợi ích và chức năng của hoa Cách tiến hành : Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường được dùng để làm gì ? + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị trước bài học sau. Hát Học sinh trình bày Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung ®¹o ®øc T23: Tôn trọng đám tang (tiếp) I. Mục tiêu: – Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thơng với đau thương, mất mát người thân của người khác. II. Chuẩn bị: - Truyện kể về chủ đề bài học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể những việc em làm khi gặp đám tang ? - Nhận xét. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Giáo viên đọc từng ý kiến: + Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. + Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. + Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá. Kết luận: - Nên tán thành với các ý kiến 2, 3. - Không tán thành với ý kiến 1. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm về cách ứng xử trong các tình huống sau: a) Bên nhà hàng xóm có tang. b) Em nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đằng sau xe tang. c) Gia đình bạn học cùng lớp em có tang. d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo 1 xe đám tang, cười nói, chỉ trỏ. Kết luận: a. Em không nên chạy nhảy, cười đùa, chạy sang xem, chỉ trỏ. b. Em nên gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. c. Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. d. Em nên khuyên ngăn các bạn. * Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên. - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và phổ biến luật chơi. Trong 5 phút, các nhóm thảo luận và ghi vào 2 cột “Nên” và “Không” nhóm nào ghi nhiều việc thì thắng. 3.Củng cố: - Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Tôn trọng đám tang. 2 học sinh trình bày. - HS suy nghĩ, sau mỗi ý kiến học sinh bày tỏ bằng cách giơ tay. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Chia 4 nhóm . - HS các nhóm tiến hành chơi. - Cả lớp nhận xét. Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Thø ba ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn. + HS khá, giỏi: Kể lại được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. - GV mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt (về lời văn trang trí) ? - GV nhận xét bài. 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - GV nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách ... à TLCH “Vì sao?”. - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài. - Hai nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. - HS cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS cả lớp làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài đúng vào vở. Tập viết ÔN CHỮ HOA R I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. + HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa R. - Các chữ Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ R hoa. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ R. * Hoạt động 2: HD HS viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - YC HS tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ: R, P. - GV yêu cầu HS viết chữ P, R vào bảng con. HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang. - GV giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. GV mời HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích các địa danh: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ Bờ Hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gươm. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét bảng con * Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ph, H: 1 dòng. + Viế chữ Phan Rang: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 1 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. 4. Tổng kết – dặn dò. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ S. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát. - HS nêu. - HS tìm rồi nêu. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ vào bảng con. - HS đọc: tên riêng: Phan Rang. - Một HS nhắc lại. - HS viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Rủ, Bây. *Thực hành - HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS viết vào vở - HS nhận xét. Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 2 n¨m 2010 To¸n T120 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒÀ. I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu., đồng hồ. III/ Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài3. -Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - GV yêu cầu cả lớp nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài: + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ 3. - GV mời một HS đọc kết quả xem mấy giờ. - GV hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. - GV cho HS xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 HS sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Bài 3: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia nhóm cho các em chơi trò chơi Tiếp sức. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét chốt lại: 4/.Củng cố – dặn dò. - Về tập xem đồng hồ. -Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). -Nhận xét tiết học. - Hát. -HS quan sát đồng hồ. - Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút -HS quan sát và lắng nghe. - 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. -HS xem giờ và đọc theo hai cách. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -6 HS đứng lên đọc kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -Ba HS lên bảng sửa bài. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Các nhóm thảo luận. -2 nhóm thi làm bài. -Đại diện các nhóm lần lược lên gắn kết quả bài làm. -HS nhận xét. ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn: NGHE – KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. - HS có kĩ năng nghe và kể chuyện - GDHS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. - Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - GV gọi 2 HS đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi tụa bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện. a/HS chuẩn bị: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK. b/GV kể chuyện: - Kể xong lần 1, GV hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Ôâng Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể chuyện lần 2, lần 3 cho HS nghe. * Hoạt động2: Thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - GV yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - GV mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - GV mời từng cặp HS kể - GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. +Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? +Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? 4. Tổng kết – dặn dò. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội. - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - HS quan sát tranh minh họa. +Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. +Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. +Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - Các nhóm tập kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể. - HS thi kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS cả lớp nhận xét. + Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. +Nhà thư pháp. Sinh ho¹t; KiĨm ®iĨm tuÇn 24 ph¬ng híng tuÇn 25 i- Mơc tiªu - HS n¾m ®ỵc u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn ®Ĩ cã ph¬ng híng phÊn ®Êu cho tuÇn tiÕp theo. - N¾m ®ỵc ph¬ng híng, nhiƯm vơ tuÇn tíi. ii- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Líp trëng cho líp sinh ho¹t. 2. GV nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn. * NỊ nÕp : - §i häc ®Çy ®đ, ®ĩng giê. - Kh«ng cã HS bá giê, bá tiÕt. - C¸c em ngoan ngo·n, lƠ phÐp. - Thùc hiƯn tèt c¸c néi quy cđa trêng, líp. - Kh«ng cã hiƯn tỵng ®¸nh nhau, chưi bËy. .......................................................................................................................................... * Häc tËp : - S¸ch vë, ®å dïng ®Çy ®đ. - C¸c em ch¨m chØ häc tËp, h¨ng h¸i x©y dùng bµi. - Mét sè em tÝch cùc cã kÕt qu¶ häc tËp tèt. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Mét sè em cha cè g¾ng. - Ch÷ viÕt cßn cha ®Đp, cÇn rÌn nhiỊu. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... * VƯ sinh : - Trùc nhËt s¹ch sÏ, ®ĩng giê. - Guèc dÐp ®Çy ®đ. .......................................................................................................................................... - ThĨ dơc gi÷a giê cßn cha ®Ịu ®Đp. .......................................................................................................................................... 3. Ph¬ng híng, nhiƯm vơ tuÇn tíi. - Thùc hiƯn tèt c¸c néi quy, nỊ nÕp. - TËp trung vµo viƯc häc tËp.
Tài liệu đính kèm: