Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

/Mục tiêu:

1/Tập đọc:

 a)Đọc đúng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: vật, Quắm Đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại.

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

b)Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

 Nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25
Ngµy so¹n: 27/ 2/ 2009
Thø hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
HỘI VẬT
I/Mục tiêu:
1/Tập đọc:
 a)Đọc đúng: 
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: vật, Quắm Đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
b)Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. 
Nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
2/Kể chuyện: 
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý. HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe.
II/Đồ dùng: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/Các hoạt động:
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Tiếng đàn
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc
-Thủy đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
-Khung cảnh ngoài gian phòng được miêu tả như thế nào?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong các môn thi tài của lễ hội, vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. 
TẬP ĐỌC
*Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả động tác của Quắm Đen. Đoạn 5 đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
VD: Ông Cản Ngũ đứng nghiêng mình / nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. //
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. 
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?( -Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.)
-Treo tranh cho HS quan sát.
-YC HS đọc đoạn 2.
-Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? (-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.)
-YC HS đọc đoạn 3.
-Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?( -Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.)
-YC HS đọc đoạn 4 và 5.
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?( -Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ)
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 1trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
KỂ CHUYỆN
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? (-Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi.)
-GDHS: Rèn luyện sức khỏe 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. 
-Về nhà học bài.
..
To¸n
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
KN: Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
TĐ: Có hiểu biết về thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II/ Đồ dùng:
Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
II/ Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Thực hành xem đồng hồ
-GV kiểm tra bài đã giáo về nhà của tiết trước.
-Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay thầy cùng các em tiếp tục thực hành xem đồng hồ. 
b.Luyện tập: 
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
(a)An tập TD lúc 6 giờ 10 phút.
b)An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c)An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d)An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
e)An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g)An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút)
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm phiếu
(B-H, A-I, C-K, D-M, E-N, G-L)
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV treo từng tranh lên bảng
-Phát bảng phụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm làm BT 3
(a)Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b)Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c)Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS lên bảng hỏi: em thường đi học lúc mấy giờ? Yêu cầu HS xoay kim đồng hồ mô hình như mình vừa nói
-GDHS biết xem đồng hồ để có kế hoạch học tập cho riêng mình.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập xem đồng hồ, chuẩn bị bài sau.
..
Thđ c«ng
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
KT: HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
KN: Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
TĐ: Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Đồ dùng:
Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: Đan nong đôi
-Gọi HS nêu các bước đan
-KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và hỏi: Quan sát lọ hoa em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm lọ hoa bằng cách gợi ý cho HS mở dần lọ hoa gắn tường để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều.
-Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa (H1).
-Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp 
gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt (ở lớp một) cho đến hết tờ giấy (H2, 3, 4)
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
-Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa (H5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
-Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (H6).
-Đấy là một bước làm tương đối khó nên GV cần HD kĩ để HS hiểu được cách làm và làm được. Gv lưu ý HS miết mạnh lại các nếp gấp.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
-Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa làm lọ hoa.
-Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (H6). Lật mặt bôi hồ xuống đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
-Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
-Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
-Chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí.
-HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp tường. Tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
4.Củng cố - D ... y định, GV đi đến từng tổ nhắc nhở HS và bao quát lớp, HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn.
-GV đi đến từng tổ để nhắc nhở
-Các tổ thi đua với nhau. Cả tổ cùng nhảy 1 lượt, tổ nào có người nhảy lâu nhất, tổ đó thắng
-Mỗi tộ bạn thi đua
*Ôn trò chơi “Ném trúng đích”.
-GV tổ chức và làm trọng tài cho các em chơi, đảm bảo trật tự. Lần lượt các tổ thi đua ném trúng vào 3 vòng đồng tâm có đánh số 8, 9, 10 điểm, mỗi em được ném 1-3 lần, tổ nào được nhiều điểm nhất tổ đó thắng và được biểu dương.
3.Phần kết thúc:
-Đứngthành vòng tròn thả lỏng, hít sâu
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài thể dục PTC và ôn các động tác nhảy chụm hai chân cho thuần thục.
 Thø s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2009
To¸n
TIỀN VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng 
KN: Bước đầu biết đổi tiền.
TĐ: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là tiền tệ Việt Nam.
II/Đồ dùng:
Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
II/ Các hoạt động: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 -GV gọi HS lên bảng làm BT 4/129
-Nhận xét-Ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. Ghi tựa.
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
-GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòngchữ và các con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
b.Luyện tập thực hành: 
Bài 1: 
-Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng QS các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
-GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với phần b, c.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu:
-GV HD: Bài tập 2 a) yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng.
-Yêu cầu HS làm bài tiếp.
*GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật.
a)Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
b)Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
-Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
c)Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
-GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Tuyên dương những HS học tốt, tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
-GDHS: chi tiêu tiết kiệm trong học tập
-Nhận xét tiết học -Dặn: Về nhà làm bài tập ở VBT và
.
Tù nhiªn x· héi
CÔN TRÙNG 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
KT: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
KN: Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
TĐ: HS có ý thức bảo vệ côn trung có lợi và tiêu diệt những côn trùng có hại
II. Đồ dùng: 
Tranh ảnh như SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III. Các hoạt động:
1/Ổn định:
2/Bài cũ: Động vật
-Gọi HS lên bảng TLCH:
+Nêu tên 1 số con vật em biết?
+Chúng có cấu tạo gồm mấy phần?
-Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung.
3/Bài mới:
a/GTB: GV nêu yêu cầu-Ghi bảng
b/Giảng bài:
Hoạt động 1: QS và thảo luận
*MT: Chỉ và nói tên các bộ phận
-GV nêu câu hỏi gợi ý cho các nhóm thảo luận
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của các con côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát.
-Làm việc cả lớp:
+Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?
+Trên đầu côn trùng thường có gì?
+GV nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
+Cơ thể côn trùng có xương sống không?
*GV kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đếu có cánh.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
*MT: Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng. 
-GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4-6 HS yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK theo định hướng:
+Nêu màu sắc của các con côn trùng?
(+Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu (gián, ..), có con có màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu trắng (tằm), có con có nhiều màu sắc như chân chấu, bươm bướm,)
+Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?( +Chân của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có con có chân ngắn và mập như chân cà cuông, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,)
+Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào?
(+Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như ong, ruồi, )
-GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình.
GV kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau.
Hoạt động 3: QS côn trùng thật
*MT: Ích lợi và tác hại của côn trùng.
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết. GV ghi lại trên bảng.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các nhóm.
+Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích – Côn trùng có hại.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
+GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó có hại (hoặc loài côn trùng đó có lợi như thế nào).
Kết luận: Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ).
-Một số loài côn trùng có hại (như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt, hút máu và truyền bệnh cho con người và động vật,..)
-Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người.
Hoạt động kết thúc: 
-GV hãy suy nghĩ và nêu cách diệt, hạn chế sự phát triển của côn trùng có hại cho sức khẻo con người như muỗi, gián, ruồi, các côn trùng có hại cho cây cối, mùa màng như châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, 
-GV nhận xét bổ sung ý kiến nhận xét của HS.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu cả lớp đọc mục bạn cần biết.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài côn trùng. Tìm hiểu cách nuôi ong, quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm, cua. Nhận xét tiết học.
..
TËp lµm v¨n
KỂ VỀ LỄ HỘI 
I .Mục tiêu:
KT: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền) trong SGK.
 KN: HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
TĐ: giữ gìn bản sắc DT
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
Hai bức ảnh lễ hội trong SGK
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. KTBC: Nghe kể: Người bán quạt may mắn
-HS kể lại câu chuyện 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát hai bức ảnh trong SGK, sau đó các em kể lại một cách tương ứng, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. Ghi bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV viết lên bảng hai câu hỏi sau:
+Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
-Cho HS chuận bị theo nhóm đôi.
-Cho HS trình bày -GV nhận xét và chốt lại -GV nhận xét.
 Ảnh 1: Đậy là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng cẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nây cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? Em đã tham gia vào những lễ hội nào?
-GDHS: giữ gìn bản sắc DT
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_25_buoi_1_hoang_thi_ha.doc